Chủ yếu sử dụng lối nói thân mật khi trò chuyện với bạn thân, tiền bối, hậu bối hoặc các thành viên trong gia đình. Vì lối nói này ít lịch sự hơn-아/어요 nên nếu bạn sử dụng lối nói này với người lạ thì trở lên thất lễ, ngay cả khi người đó ít tuổi hơn bạn. Nhiều trường hợp, hình thức thân mật này sẽ giản lược 요từ-아/어요 nhưng tùy loại câu mà sẽ có một số thay đổi.
Câu khẳng định và câu nghi vấn: hình thức hiện tại và quá khứ của câu khẳng định và nghi vấn trong lối nói thân mật thiết lập bằng cách giản lược 요 từ 아/어요và았/었어요 . thì tương lai thiết lập bằng cách gắn–(으)ㄹ 거야 vào gốc từ.
Câu trần thuật |
A/V |
과거 |
-았/었어 |
싸다 먹다 |
쌌어 먹었어 |
현재 |
-아/어 |
싸다 먹다 |
싸 먹어 |
||
미래/추측 |
-(으)ㄹ 거야 |
싸다 먹다 |
쌀 거야 먹을 거야 |
||
N이다 |
과거 |
였어 이였어 |
의사이다 학생이다 |
의사였어 학생이었어 |
|
현재 |
(이)야 |
의사이다 학생이다 |
의사야 학생이야 |
Câu nghi vấn |
A/V |
과거 |
-았/었어? -았/었니? |
싸다 먹다 |
쌌어?, 쌌니? 먹었어?, 먹었니? |
현재 |
-아/어,-니? |
싸다 먹다 |
싸?, 싸니? 먹어?, 먹니? |
||
미래/추측 |
-(으)ㄹ 거야? -(으)ㄹ 거니? |
싸다 먹다 |
갈 거야?, 갈 거니? 먹을 거야?, 먹을 거니? |
||
N이다 |
과거 |
였너?,였니? 이었어?, 이었니? |
의사이다 학생이다 |
의사였어?, 의사였니? 학생이었어?,학생이었니? |
|
현재 |
(이)야?, (이)니? |
의사이다 학생이다 |
의사야?, 의사니? 학생이야?, 학생이니? |
Trường hợp 아니다 thì hiện tại chuyển thành 아니야 thì quá khứ là 아니었어. Thêm vào đó, khi trả lời câu hỏi, 응 hoặc 어 được dùng thay cho 네, còn 아니 thay cho 아니요.
A: 주말에영화볼까?
Cuối tuần chúng ta đi xem phim nhé?
B: 응, 그래
ừ hay đấy.
A: 아까 그 사람 누구야?
Người lúc nãy là ai vậy ?
B: 내동생이야.
Em trai tôi.
A: 내일 도서관에 갈 거니?
Ngày mai, bạn sẽ đến thư viện chứ?
B: 아니, 안 갈 거야.
Không, tôi không đi đâu.
A: 카일리 씨는 미국 사람이야?
Kylie là người Mỹ à ?
B 아니, 미국 사람이 아니야, 뉴질랜드 사람이야.
Không, không phải người Mỹ. Cô ấy là người New Zealand.
A: 은혜야, 잘지냈니?
B: 응, 잘지냈어. 너는?
A: Eunhye, bạn khỏe chứ?
B: Ừ, tôi khỏe, bạn thì sao?
A: 동현아, 벌써 점심시간이야. 점심 먹으러 갈까?
B: 지금 가면 사람이 많을 거야. 조금 이따가 가자.
A: 그래. 그러자.
A: Donghyeon này , đã đến giờ ăn trưa rồi đấy, đi ăn đi?
B: Bây giờ mà đi thì chắc nhiều người lắm, lát nữa thì đi.
A: Ừ, thế cũng được.
Có thể sử dụng 아/어? Với người trên hoặc người lớn tuổi hơn nhưng thân thiết gần gũi với bạn (người trong gia đình: ông bà, cha mẹ,….), còn -니? Chỉ có thể dùng với bạn bè hoặc người dưới, ít tuổi hơn.
(Giữa bạn bè)
세준 범수야, 지금 책 읽니? /읽어?
Sejun: Beomsu này, giờ bạn đang đọc sách à?
범수 응, 책 읽어.
Beomsu: Ừ, tôi đang đọc sách.
(Giữa em trai và chị gái)
동생 누나, 지금 뭐 해? (o) /지금 뭐 하니? (x)
Em: chị làm gì thế?
누나 책 읽어.
Chị: Chị đọc sách.
Câu mệnh lệnh: đối với câu mệnh lệnh, gắn 아/어 hoặc 아/어라 vào gốc động từ. Để chuyển sang câu mệnh lệnh ở dạng phủ định, thêm 지 마hoặc -지 마라.
Câu mệnh lệnh |
V |
긍정 |
-아/어 -아/어라 |
가다 먹다 |
가, 가라 먹어, 먹어라 |
부정 |
-지 마, -지 마라 |
가다 먹다 |
가지 마, 가지 마라 먹지 마, 먹지 마라 |
Chú ý rằng có thể sử dụng 아/어 để nói với người lớn hoặc người có địa vị cao hơn mình với điều kiện người đó phải thân thiết với bạn. Tuy nhiên không thể sử dụng 아/어라 trong trường hợp này. Sử dụng 아/어라với người ít tuổi hơn hoặc có địa vị xã hội thấp hơn so với những người sử dụng 아/어 như dưới đây.
(Giữa em gái và anh trai)
동생 오빠, 이것 좀 가르쳐 줘. (o)/ 가르쳐 줘라. (x)
Em gái: Anh ơi dạy em cái này đi.
오빠 그래, 가르쳐 줄게.
Anh trai: Ừ, để anh dạy.
Câu thỉnh dụ: đối với câu thỉnh dụ, gắn아/어 hoặc 자. Để chuyển sang hình thức phủ định, chúng ta dùng 지 말자.
Câu thỉnh dụ |
V |
긍정 |
-아/어, -자 |
가다 먹다 |
가, 가자 먹어, 먹자 |
부정 |
-지 말자 |
가다 먹다 |
가지 말자 먹지 말자 |
가: 이번 여름에는 바다에 가자.
Mùa hè lần này đi biển đi.
나: 그래, 그러자.
Ok, cứ thế đi.
가: 오늘은 운동하러 가지 말자.
Hôm nay đừng đi tập thể dục nữa.
나: 그럼, 뭐할까?
Thế chúng ta sẽ làm gì?
Với lối nói thân mật, đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất 저/제 chuyển thành나/내. Ngôi thứ 2 là 너/네.
Ngôi thứ nhất |
저는 → 나는 제가 → 내가 저를 → 나를 제 (저의)→ 내 (나의) |
Ngôi thứ 2 |
너는 네가 너를 네(너의) |
가: 나는 된장찌개 먹을 건데 너는 뭐 먹을 거야?
Tớ định ăn canh tương, cậu sẽ ăn gì?
나: 나도 된장찌 개 먹을래.
Tớ cũng sẽ ăn canh tương.
가: 이거 네 휴대전화 아니야?
Cái này chẳng phải là điện thoại của cậu sao?
나: 맞아,내 휴대전화야. 여기 있었구나.
Đúng rồi. Nó là điện thoại của tớ. Hóa ra là ở đây.
Tiểu từ 이/가 gắn vào tên người trong văn nói. Tuy nhiên, nếu gắn vào tên người nước ngoài (không phải tên Hàn Quốc) thì không tự nhiên.
•영주야, 오후에만날까?
•하현아, 같이 저녁 먹자.
•크리스틴아, 어제 그 드라마 봤어?(X)® 크리스틴, 어제 그 드라마 봤어?(O)
아/야 không được gắn tên người nước ngoài.
Khi gọi tên của ai đó, nếu người đó thân thiết hoặc ít tuổi hơn bạn, bạn có thể thêm 이 sau tên người kết thúc bằng phụ âm. Tuy nhiên, không thêm 이 vào tên người nước ngoài.
•호영은 (x) ®호영이는 (O)
•호영을 (x) ®호영이를 (O)
크리스틴이는 (x) ® 스 크라스틴은(O)
크리스틴이를 (x) ® 크리스틴을 (O)
Tuy nhiên với tên người Trung Quốc mà phát âm dựa theo tiếng Hàn, thêm 이 sau tên người kết thúc bằng phụ âm. Ví dụ 샤오펀(小芬) khi phát âm theo tiếng Hàn Quốc trở thành 소분. Chính vì thế 샤오펀 (小芬) không thêm 이, nhưng 소분 thì hoàn toàn có thể.
Phát âm tiếng Trung |
Phát âm tiếng Hàn |
샷오펀은 (O) 샤오펀이는 (X) 샤오펀아 (X) |
소분이는 (O) 소분은 (X) 소분아 (O) |
Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)