Sử dụng cấu trúc này khi người nói tự hứa với chính bản thân quyết định thực hiện việc nào đó hoặc đơn giản diễn tả ý định của mình. Vì cấu trúc này còn sử dụng khi nghĩ hoặc tự nói với chính mình nên có thể sử dụng ở dạng thân mật -아/어야지 hoặc rút gọn thành -아/어야죠.
-아/어야지요 | ||||
V
|
긍정 |
-아/어야지요 |
가다 먹다 |
가야지요 먹어야지요 |
부정 |
-지말아야지요 |
가다 먹다 |
가지말아야지요 먹지말아야지요 |
가: 어제 ‘집으로’라는 영화를 다시 봤는데 정말 재미있었어.
Tối hôm qua tôi đã xem bộ phim ‘đường về nhà’ và thấy rất hay.
나:난 아직도 못 봤는데 그렇게 재미있어? 그럼 나도 봐야지.
Tôi vẫn chưa được xem phim đó, hay đến thế à? Thế thì tôi cũng phải xem mới được.
가: 그렇게 자꾸 지각하다가는 승진하기 어려울 거야.
Nếu cứ thường xuyên đi muộn thế này chắc bạn khó thăng chức đây.
나: 내일부터는 절대 회사에 지각하지 말아야지요.
Kể từ ngày mai tôi phải đi sớm hơn mới được.
가 세미나에 꼭 가야 돼?
Chúng ta có nhất định phải đến hội thảo không?
나 그럼요, 우리 교수님이 발표를 하시니까 꼭 가야지요.
Đương nhiên rồi. Giáo sư phát biểu thì nhất định phải đi mới được.
가: 올해 꼭 해야겠다고 생각한 일이 있어요?
Có điều gì bạn nghĩ là nhất định phải làm trong năm nay không?
나: 올해는 ‘꼭 유럽으로 배낭여행을 가야지’라고 생각했어요.
Tôi đã suy nghĩ là năm nay ‘nhất định phải đi du lịch bụi ở châu Âu’.
가: 부모님 이 한국에 오시 면 누가 안내를 할 거 예요?
Nếu bố mẹ bạn đến Hàn Quốc thì ai sẽ là người hướng dẫn cho bố mẹ bạn.
나: 부모님이 오시는데 당연히 제가 안내를 해야지요.
Nếu bố mẹ tôi đến thì đương nhiên tôi sẽ phải hướng dẫn rồi.
요즘 배가 많이 나왔네. 올해는 꼭 뱃살을 빼야지.
Dạo này bụng béo quá. Năm nay nhất định phải giảm mỡ bụng mới được.
한국에서 운전을 하고 싶어. 올해는 운전 연습을 열심히 해서 꼭 운전 면허증을 따야지.
Tôi muốn lái xe ở Hàn Quốc. Năm nay nhất định phải chăm chỉ luyện tập lái xe rồi thi lấy bằng lái mới được.
가: 일이 잘 될 것 같지 않은데 그만두는 게 좋지 않을까요?
Mọi việc có vẻ như không suôn sẻ, liệu có nên dừng lại không nhỉ?
나: 그래도 시작했으니까 끝까지 해 봐야지요.
Dù sao cũng đã bắt đầu rồi thế nên phải làm đến cùng chứ.
웨이밍 고향음식이 너무 먹고 싶다. 다음 방학에는 고향에 가서 엄마가 해 주신 음식을 실컷 먹어야지.
Tôi rất muốn ăn món ăn của quê nhà. Kỳ nghỉ tới tôi sẽ về quê và phải ăn các món ăn mẹ nấu mới được.
가: 작년에 교통신호를 어겨서 벌금을 많이 냈지요?
Năm ngoái bạn đã vượt đèn giao thông và bị phạt nặng phải không?
나: 네, 올해부터는 교통신호를 잘 지켜야지요.
Vâng, từ năm nay trở đi tôi phải chấp hành tốt tín hiệu giao thông mới được.
Sử dụng cấu trúc này khi người nghe hoặc ai đó nhất định cần thực hiện hành động nào đó. Khi được dùng ở hình thức quá khứ 았/었어야지thì cấu trúc này diễn tả sự khiển trách hoặc quở mắng vì đối phương không thực hiện hành động đáng ra phải làm.
가: 요즘 이가 자주 아파요.
Dạo này tôi thường bị đau răng.
나: 그럼, 빨리 치과에 가야지요.
Thế thì bạn phải mau đến nha khoa mới được.
가: 몸이 안 좋은데 할 일이 있어서 밤을 샜더니 머리도 어지럽고 정말 힘드네요.
Tôi cảm thấy không được khỏe nhưng tôi đã thức đêm nên giờ đau đầu và cảm thấy mệt mỏi quá.
나: 몸이 안 좋으면 무리하지 말고 쉬었어야지요.
Nếu thấy không được khỏe thì đừng cố sức làm gì mà phải nghỉ ngơi chứ.
Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)