• Được sử dụng khi vế trước được dự đoán là nguyên nhân của vế sau. (Không phải là lý do rõ ràng mà chỉ là suy đoán mơ hồ).
❏ Nghĩa: “Không biết có phải là vì ... hay không mà ...”
❏ Ngữ pháp tương đồng: 아/어서인지
ĐỘNG TỪ |
받다 |
받아서 그런지 |
싸우다 |
싸워서 그런지 |
|
TÍNH TỪ |
적다 |
적어서 그런지 |
비빠다 |
비싸서 그런지 |
|
DANH TỪ + 이다 |
동생 |
동생이라서 그런지 |
막내 |
막내라서 그런지 |
1) 비가 많이 와서 그런지 백화점에 사람이 별로 없네요.
Không biết có phải vì trời mưa to hay không mà trung tâm thương mại không có mấy người nhỉ.
2) 밥을 빨리 먹어서 그런지 속이 좀 불편해요.
Không biết có phải vì ăn cơm nhanh quá hay không mà trong bụng thấy hơi khó chịu.
3) 문제가 쉬워서 그런지 학생들의 표정이 밝네요.
Không biết có phải vì đề thi dễ quá hay không mà vẻ mặt của các học sinh rất rạng rỡ.
4) 아이가 스트레를 받아서 그런지 힘들어 보여요.
Không biết có phải vì đứa trẻ bị căng thẳng quá hay không mà trông đứa bé rất mệt mỏi.
5) 그 사람은 막내라서 그런지 정말 궈여워요.
Không biết có phải vì người đó là con út hay không mà thực sự rất dễ thương.
6) 영화가 재미가 없어서인지 자는 사람들이 많았어요.
Không biết có phải vì bộ phim đó dở quá hay không mà nhiều người đã ngủ.
7) 신발이 작어서인지 발이 아팠어요.
Không biết có phải vì giày nhỏ quá hay không mà chân đau quá.
8) 민수가 장남이어서인지 동생들에게 많은 것을 양보해요.
Không biết có phải vì Minsu là con trưởng hay không mà rất nhường nhịn các em.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)-