logo
donate

Ngữ pháp trung cấp -고 말다

1.Tìm hiểu ngữ pháp -고 말다

Cấu trúc này diễn tả kết quả không định trước hoặc hành động tiếp tục xảy ra theo cách người nói không mong muốn. Người nói có cảm giác tiết nuối hoặc buồn phiền trước kết quả đã xảy ra. Chỉ có thể kết hợp với động từ. 

-고 말다

V

-고 말다

자다

먹다

자고 말다

먹고 말마

 

 그렇게 며칠 동안 밤을 새워서 일을 하면 병이 나고 말 거예요.

 Nếu bạn cứ tiếp tục thức đêm mấy ngày như thế này thì bạn sẽ đổ bệnh mất.

 

우리 축구 선수들이 열심히 싸웠지만 상대 팀에게 지고 말았어요,

Các cầu thủ đội bóng chũng tôi đã thi đấu hết mình nhưng cuối cùng cũng thua trước đối phương rồi.

 

화재가 나서 문화재가 불에 타고 말았어요.

Xảy ra hỏa hoạn và di sản văn hóa đã chìm trong biển lửa mất rồi.

 

휴대폰을 보며 걷다가 넘어지고 말았어요.

Đang vừa nhìn điện thoại vừa đi thì tôi bị ngã. 

 

라면을 먹다가 국물을 쏟고 말았어요.

Đang ăn mỳ tôm thì tôi đã làm đổ nước mỳ. 

 

아이들 문제 때문에 아내와 다투고 말았어요.

Tôi và vợ tôi đã tranh luận vì vấn đề của bọn trẻ. 

 

갑자기 비가 내려서 옷이 다 젖고 말았어요.

Đột nhiên trời mưa nên quần áo ướt hết mất rồi. 

 

남자 친구와 싸워서 헤어지고 말았어요.

Tôi với bạn trai cãi nhau nên đã chia tay (mất rồi). 

 

다이어트를 하려고 했지만 결국 또 야식을 먹고 말았어요.

Tôi định giảm cân mà cuối cùng lại ăn đêm. 

 

가: 마크 씨, 시험공부 많이 했어요?

Mark, bạn ôn thi được nhiều chưa?

나: 아니요, 10분만 잔다는 게 그만 아침까지 자고 말았어요.

Chưa, tôi định ngủ 10 phút thôi nhưng lại ngủ đến tận sáng mất rồi.

 

가: 자야 씨. 이 과자를 다 먹었어요? 다이어트한다고 하지 않았어요?

Jaya à, chị ắn hết bánh rồi à ? chẳng phải chị nói đang ăn kiêng sao?

나: 한 개만 먹으려고 했는데 먹다 보디까 과자를 다 먹고 말았네요.

Tôi định ăn một cái thông nhưng giờ lại ăn hết cả rồi.

2.Tìm hiểu thêm về ngữ pháp -고 말다

1. Cấu trúc -고 말chỉ kết hợp với động từ nên nếu kết hợp với tính từ thì câu này sai về ngữ pháp.

● 담배를 많이 피우더니 건강이 나쁘고 말았어요. (x)

➝ 담배를 많이 피우더니 건강이 나빠지고 말았어요. (o)

Vì  나쁘다 là tính từ nên phải chuyển sang động từ 나빠지다 

 

2. Cấu trúc -고 말다 có thể diễn tả ý chí mạnh mẽ hoặc dự định làm gì đó. Trong trường hợp này,thường kết hợp với các cấu trúc diễn tả dự định như -겠, -(으)ㄹ 테 니까để tạo thành mệnh đề -고 말겠다. Thêm vào đó, hình thức này còn thường sử dụng với các trạng từ 꼭 và 반드시.

● 무슨 일이 있어도 오늘밤까지 이 일을 끝내고 말겠습니다.

Tôi định sẽ hoàn thành công việc này muộn nhất vào đêm nay cho dù có xảy ra chuyện gì đi chăng nữa.

● 이번에는 꼭 합격하고 말 테니까 걱정하지 마십시오.

Lần này nhất định tôi sẽ thi đỗ nên đừng lo.

 

3. Có thể kết hợp cấu trúc này với -아/어 버리다thành -아/어 버리고 말았다 để nhấn mạnh cảm giác tiếc nuối và phiền muộn.

① 피자를 먹고 말았어요.

② 피자를 먹어 버리고 말았어요.

Câu ② nhấn mạnh ý tiếc nuối hơn câu ①.

 

3. So sánh -아/어 버리다 và -고 말다

- 아/어 버리다 và -고 말다 giống nhau ở chỗ đều diễn tả sự hoàn tất của hành động hoặc trạng thái nhưng khác nhau như sau:

-아/어 버리다

-고 말다

Diễn tả chủ ngữ hành động đã dự trù từ trước và làm có mục đích.

① 아쉽고 섭섭한느낌

Cảm giác tiếc nuối và buồn phiền.

● 시원하고 부담이 없어진 느낌

Cảm giác nhẹ nhõm khi trút được gánh nặng nào đó.

● 버릇이 없고 무례한 느낌

Cảm giác ai đó thô lỗ hoặc ứng xử không hay.

Diễn tả chủ ngữ hành động mà không dự trù từ trước.

① 아쉽고 섭섭한느낌

Cảm giác tiếc nuối và buồn phiền.


 

● 남자 친구와 헤어진 뒤 그 사람이 준 반지를 바다에 던져 버렸어요.

● 사장님과 싸우고 니서 회시를 그만둬 버렸어요.

● 실수로 남자 친구가 준 반지를 잃어버라고 말았어요.

●회사 사정이 어려워서 회사를 그만두고 말았어요.

 

Tuy nhiên, một số trường hợp không liên quan đến ý chí hoặc ý định, hai cấu trúc này khác nhau như sau:

-아/어버리다

-고말다

Diễn tả đơn thuần kết quả hoặc trạng thái hoàn tất của hành động, sự việc.

Mặc dù đã cố gắng ngăn chặn nhưng không thể ngăn chặn được và cuối cùng kết quả đó vẫn xảy ra.

•영화가 지루해서 잠이 들어 버렸어요.

• 발표를 망쳐 버렸어요. 

Chỉ diễn tả đơn thuần kết quả của bài phát biểu và kết quả của việc bộ phim quá tẻ nhạt.

• 영화가 지루해서 잠이 들고 말았어요.

• 반표를 망치고 말았어요.

Trong ví dụ 1, người nói thực chất không định ngủ, cũng không muốn ngủ nhưng vì bộ phim tẻ nhạt quá đến nỗi ngủ thiếp đi mất. trong ví dụ 2, người nói đã cố gắng để phát biểu thành công nhưng kết quả bài phát biểu thất bại.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -