Cấu trúc này diễn tả hành động ở mệnh đề trước là vô ích, tức dù có thực hiện hành động đó hay không thì kết quả cũng vô ích mà thôi. Kết quả chủ yếu ở thể giả định và được dựa trên những nhận thức thông thường hoặc những xét đoán thói quen của một ai đó.
Nghĩa: ‘Dù có...hay không...’
-(으)나 마나 | |||
V
|
-(으)나 마나
|
기다
먹다 |
가나 마나
먹으나 마나 |
이 시간에는 가 보나 마나 가게 문을 닫았을 텐데 내 일 가는 게 어때요?
Giờ bạn có đi hay không thì cửa hàng cũng đóng cửa rồi nên sao không để mai đi?
이 책은 제목을 보니까 읽으나 마나 재미없을 것 같아요. 안 읽을래요.
Nhìn tên sách thì biết có đọc hay không cũng biết không thú vị nên tôi không đọc.
이 단어는 요즘에 새로 생긴 인터넷 용어라서 사전을 찾아보나 마나 없을 거예요.
Từ này là thuật ngữ mới xuất hiện trên mạng gần đây nên bạn có tra từ điển cũng không tìm được nghĩa đâu.
들으나 마다 그의 이야기는 지루할 거예요.
Nghe hay không thì câu chuyện của anh ấy cũng rất tẻ nhạt.
비싸나 마나 살 거예요.
Đắt hay không thì tôi cũng sẽ mua.
지금 뛰어가나 마나 지각이야.
Bây giờ dù có chạy hay không thì cũng đã muộn rồi.
가: 집에 가는 길에 세차를 좀 하려고 해요.
Tôi định rửa xe trên đường về nhà.
나: 저녁에 비가 올 거래요. 비가 오면 세차를 하나 마나니까 나중에 하세요.
Nghe nói trời sẽ mưa tối nay đấy. Nếu mưa thì bạn rửa xe cũng như không thôi, nên để sau thì rửa.
가: 식사하고 30분 후에 약을 먹어야 하는데 잊어버리고 안 먹었네요.
Sau khi ăn cơm 30 phút thì phải uống thuốc nhưng tôi quên không uống rồi.
나: 약은 시간에 맞춰서 먹지 않으면 먹으나 마나예요. 그러니까 꼭 시간을 지켜서 드세요.
Thuốc mà không uống đúng thời gian thì uống cũng vô ích thôi. Thế nên anh nhất định phải uống đúng thời gian đấy.
1. Không sử dụng cấu trúc này với động từ mang nghĩa tiêu cực như 실망하다(thất vọng), 밎어버리다(quên), và 잃어버리다(mất).
• 실망하나 마나 그 사람을 안 만날 거예요. (X)
• 잊어버리나 마나 그 사람 이름을 기 억 못 해요. (X)
2. Không kết hợp với các tiểu từ phủ định như 안 và 못 ở mệnh đề trước –(으)나 마나.
• 안 먹으나 마나 배가 고프기는 마찬가지일 거예요. (X)
®먹으나.마나 배가 고프기는 마찬가지 일 거예요.(O)
3. Cấu trúc này có thể sử dụng dưới hình thức -(으)나 마나예요.
• 마크 씨에게 그 이야기를 해도 안 들을 거예요. 하나 마나예요.
Mark sẽ không nghe lời bạn đâu, nên đừng có nói nữa. (có nói cũng vô ích thôi).
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -