Cấu trúc này diễn tả sự việc nào đó thường xuyên xảy ra hoặc hành động nào đó thường xuyên xảy ra lặp lại. Thường đi với các từ như 곧잘, 자주, 가끔. Có thể sử dụng dưới dạng -고는 하다.
Nghĩa tiếng Việt: ‘Thường làm gì’
주말이면 혼자 등산을 가곤 해요.
Cứ đến cuối tuần là tôi thường đi leo núi một mình.
나는 긴장하면 손에 땀이 나곤 해요.
Nếu bị căng thẳng tôi thường bị ra mồ hôi tay.
어렸을 때 할아버지와 함께 놀이공원에 가곤 했어요.
Khi còn nhỏ tôi thường cùng ông nội đến công viên vui chơi.
일주일에 한 번은 꼭 전화하곤 했는데 요즘은 통 연락이 없어요.
Một tuần chúng tôi thường phải gọi điện một lần nhưng dạo này hoàn toàn không có liên lạc gì.
기분이 우울할 때는 신나는 음악을 듣곤 해요.
Mỗi khi tôi cảm thấy buồn thì tôi thường nghe nhạc vui.
주말에는 한강 공원에서 자전거를 타곤 해요.
Cuối tuần tôi thường đạp xe ở công viên Hangang.
고등학교 때 수업이 끝나면 친구들하고 농구를 하곤 했어요.
Hồi cấp 3 khi tan học tôi đã thường đi chơi bóng rổ với các bạn.
방학 때마다 시골의 할머니 댁에 가곤 했어요.
Mỗi khi nghỉ hè tôi đã từng thường đến nhà bà tôi ở dưới quê.
아버지는 아침마다 사과를 한 개씩 드시곤 했어요.
Mỗi buổi sáng bố tôi đã từng thường ăn một quả táo.
저는 집에 갈 때 늘 편의점에 들르곤 해요.
Tôi luôn ghé vào cửa hàng tiện lợi khi về nhà.
가: 남편이 집에서 가끔 요리를 하시나요?
Chồng bạn thỉnh thoảng có nấu ăn tại nhà không?
나: 네. 주말에는 남편이 요리를 하곤 해요.
Có, anh ấy thỉnh thoảng nấu ăn vào cuối tuần.
가: 복사기에 종이가 또 걸렸네요.
Máy phôt lại bị kẹt giấy rồi.
나: 복사를 한꺼번에 많이 하면 종이가 걸리곤 해요. 조금 이따가 다시 해 보세요.
Nếu bạn phôto nhiều cùng một lúc thì hay bị kẹt. Lát nữa bạn thử photo lại xem.
가: 어렸을 때는 성격이 어땠어요?
Khi còn nhỏ tính bạn thế nào?
나: 수줍음을 많이 탔었어요. 그래서 별일 아닌데도 얼굴이 빨개지고는 했어요.
Tôi hay xấu hổ lắm. Thế nên chẳng có việc gì mà mặt tôi cũng đỏ bửng lên.
가: 점심인데김밥드세요?
Đến giờ ăn trưa rồi, sao chị lại ăn gimbap thế?
나: 네, 시간이 없어서요. 시간이 없을 때는 일하면서 김밥을 먹곤 해요.
Vâng, tôi không có thời gian. Khi bận thì tôi thường vừa ăn gimbap vừa làm việc.
가: 인터넷이참좋아졌지요?
Mạng internet ổn chưa?
나: 네, 예전에는 인터넷이 갑자기 끊기곤 했는데 이젠 그런 일이 거의 없어요.
Rồi, trước thì tự dưng hay bị rớt mạng nhưng bây giờ hầu như không bị rớt nữa rồi.
1. -곤 하다chỉ có thể kết hợp với động từ.
그 여자는 가끔 예쁘곤 했다. (X)
® 그 여자는 가끔 예뻐 보이곤 했다.(O)
2. -곤 하다diễn tả ý thường xuyên làm việc gì đó như một thói quen. Tuy nhiên không sử dụng trong trường hợp diễn tả những hành động, những việc luôn luôn xảy ra một cách cố định, không thay đổi.
학교 수업은 매일 9시에 시작하곤 해요. (x)
® 학교 수업은 매일 9시에 시작해요. (o)
Lớp học luôn bắt đầu vào 9:00 mà không thay đổi nnên không sử dụng -곤 하다.
3. Không sử dụng -곤 하다 khi diễn tả hành động chỉ xảy ra một lần, không lặp lại và hành động, trạng thái đó chỉ kéo dài một mức độ nhất định.
제니는 3년 전에.코등학교를 졸업하곤 했어요. (X)
®제니는 3년 전에 고등학교를 졸업했어요. (O)
(ở câu này, hành động “tốt nghiệp cấp 3” chỉ xảy ra một lần nên không thể sử dụng -곤 하다.)
고등학교 때 그 가수를 좋아하곤 했어요. (X)
®고등학교 때 그 가수를 좋아했어요. (O)
(ở câu này, hành động “thời học phổ thông hâm mộ ca sĩ đó” đã xảy ra, kết thúc và bây giờ tô đã không còn hâm mộ ca sĩ đó, vì vậy không sử dụng -곤 하다.)
5년 동안 이 회사에서 일하곤 했어요. (X)
®5년 동안 이 회사에서 일했어요. (O)
(ở câu này, hành động “làm việc tại công ty đó 5 năm” đã kết thúc, hiện tại tôi đã nghỉ việc ở công ty đó nên không sử dụng -곤 하다.)
-Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -