Cấu trúc này diễn tả sự tiếc nuối hoặc hối hận về việc đáng ra cần phải làm nhưng đã không làm.
다 먹기 전에 열량 표시를 확인했었어야 했어요.
Đáng ra trước khi ăn hết mình phải kiểm tra thông tin hiển thị lượng calo trước khi ăn hết.
집 계약을 사인을 했을 때 중개인과 상담했어야 했어요.
Đáng ra tôi phải xin ý kiến tư vấn của bên môi giới khi ký hợp đồng nhà.
저녁을 먹으려면 면을 냉동실에서 미리 꺼내 해동했어야 했어요.
Nếu muốn ăn tối thì đáng ra phải lấy mỳ ra khỏi ngăn đông lạnh rồi rã đông.
어제 옷을 따뜻하게 입었어야 했는데 얇게 입고 나갔더니 감기에 걸렸어요.
Đáng ra hôm qua tôi nên mặc áo ấm, nhưng tôi đã mặc phong phanh rồi đi ra ngoài nên đã bị cảm cúm.
세일 기간 때문에 어제 사러 갔어야 했는데 오늘 갔더니 다 팔렸더라고요.
Vì là thời gian sale nên đáng ra hôm qua tôi phải đi mua mới đúng, hôm nay đi thì đã bán hết rồi.
지난 번 산 책이 너무 어려워서 못 읽어요. 내 수준에 맞는 책을 샀어야 했는데…
Sách tôi mua lần trước khó quá nên tôi không đọc được. Đáng ra tôi nên mua sách đúng với trình độ của mình.
지난 여름 방학 때 제주도에 갔을 때 날씨가 좋았어야 했는데 비가 계속 와서 아쉬웠어요.
Vào kỳ nghỉ hè năm ngoái khi đến đảo Jeju lẽ ra thời tiết phải đẹp nhưng mà trời mưa liên tục nên thật đáng tiếc.
여행 갔을 때 잠자리가 편했어야 했는데 그렇지 못해서 힘들었어요.
Khi đi du lịch, đáng ra chỗ ngủ phải thoải mái nhưng mà không được như vậy nên đã rất mệt mỏi.
학교에 늦지 않기 위해서는 아침에 일찍 일어났어야 했는데 늦잠을 자고 말았어요.
Đáng ra phải dậy sớm để không đi học muộn nhưng mà tôi đã ngủ quên mất.
네 결혼식에 갔어야 했는데 갑자기 해외 출장이 잡히는 바람에 못 갔어.
Đáng ra tớ phải đến hôn lễ của cậu nhưng đột nhiên tớ bị bắt đi công tác nước ngoài nên đã không đi được.
가: 어제 집들이 잘했어요?
Hôm qua buổi tiệc tân gia diễn ra suôn sẻ không?
나: 음식을 맵지 않게 만들었어야 했는데 너무 매워서 친구들이 못 먹었어요.
Lẽ ra tôi nên làm đồ ăn không cay, nhưng tôi làm cay quá nên mọi người không ăn được.
가: 어제 발표회는 잘 끝났어요?
Hôm qua bài phát biểu suôn sẻ chứ?
나: 아니요. 발표회장이 시원했어야 했는데 더워서 그런지 중간에 나가 버리는 사람들이 많더라 고요.
Không, đáng ra hội trường phải mát nhưng lại nóng nên nhiều người bỏ ra ngoài giữa chừng quá.
가: 이사한 집이 너무 문제가 많다면서요?
Nghe nói ngôi nhà bạn mới chuyển có nhiều vấn đề à?
나: 네, 집을 계약하기 전에 꼼꼼하게 살펴봤어야 했는데 집이 좋아 보여서 그러지 않았어요.
Vâng, đáng ra tôi phải xem kỹ trước khi kí hợp đồng, nhưng nhà đó nhìn có vẻ tốt nên tôi đã không xem kỹ.
가: 김 대리, 왜 이렇게 보고서에 틀린 게 많지요?
Quản lý Kim, sao báo cáo của anh nhiều lỗi sai thế này?
나: 죄송합니다. 제가 다시 한번 검토를 했어야 했는데 안 했더니 틀린 게 많은 것 같습니다.
Tôi xin lỗi. Đáng ra tôi phải kiểm tra lần nữa mới phải nhưng tôi đã không làm nên mới sai nhiều thế.
가: 마크 씨, 책의 내용을 요악해 보세요.
Mark, em hãy tóm lược nội dung của cuốn sách đi.
나: 잘 모르겠습니다, 교수님. 책을 미리 읽어 왔어야 했는데 죄송합니다.
Thưa thầy, em không biết ạ. Đáng ra em phải đọc sách trước khi đến mới phải, em xin lỗi ạ.
가: 자야 씨가 왜 그렇게 화가 났어요?
Sao Jaya giận thế?
나: 제가 자야 씨한테 뚱뚱해 보인다고 했거든요. 그런 말을 하지 말았어야 했는데 후회가 돼요.
Tôi bảo Jaya trông cô ấy béo. Đáng ra tôi không nên nói câu đó, giờ tôi hối hận quá.
가: 아이들에게 줄 크리스마스 선물 샀어요?
Anh đã mua quà giáng sinh cho bọn trẻ chưa?
나: 아니요, 오늘 가니까 선물이 다 팔렸더라고요. 미리 사러 갔어야 했는데…
Chưa, hôm nay tôi đi mua thì quà bán hết rồi. Đáng ra tôi nên đi mua trước.
Sử dụng cấu trúc -았/었어야 했는데 ở cuối câu. Trong trường hợp này, câu chuyện ở mệnh đề sau bị tỉnh lược.
가: 아이들에게 줄 크리스마스 선물 샀어요?
Bạn đã mua quà giáng sinh cho bọn trẻ chưa?
나: 아니요, 오늘 가니까 선물이 다 팔렸더라고요. 미리 사러 갔어야 했는데…….
Không, hôm nay khi tôi đi mua thì thấy họ đã bán hết rồi. Biết thế tôi đã đi mua trước.
(ở câu này người nói diễn tả sự hối tiếc đã không mua quà trước nên người nói tự trách mình 어떡하죠? (bây giờ không biết phải làm sao)và ngầm hiểu 어떡하죠? ở mệnh đề sau đã bị lược bỏ.)
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -