Cấu trúc diễn tả sự tiếc nuối hoặc hối hận của người nói về việc mà người nói nên làm nhưng không làm. Khi diễn tra việc gì nên làm hoặc không nên làm thì sử dụng, - (으)ㄹ걸 그랬다, còn khi hối hận vì đã làm gì sử dụng -지 말걸 그랬다 hoặc 안 – (으)ㄹ 걸 그랬다 .
치마가 짧아서 불편해요. 바지를 입을 걸 그랬어요.
Váy ngắn nên bất tiện quá. Đáng lẽ ra nên mặc quần.
아까 점심을 먹었는데 또 배가 고파요. 좀 많이 먹을 걸 그랬어요.
Lúc nãy tôi ăn trưa rồi nhưng lại đói. Biết thế ăn nhiều một chút.
그 콘서트를 못 봐서 아쉬워요. 친구가 가자고 할 때 같이 갈 걸 그랬어요.
Vì không xem được buổi biểu diễn đó nên tiếc quá. Đáng ra lúc bạn tôi rủ đi thì tôi nên đi cùng.
어제 본 영화가 너무 재미없었어요. 다른 영화를 볼 걸 그랬어요.
Bộ phim hôm qua xem dở quá. Đáng lẽ ra nên xem phim khác.
그 사람을 사랑한다고 말을 할 걸 그랬어요.
Đáng ra tôi nên nói yêu anh ấy.
전화번호가 생각이 나지 않아요. 메모를 해 둘 걸 그랬어요.
Tôi không nhớ ra số điện thoại. Đáng ra tôi nên ghi chú lại.
이렇게 맛있는 저녁을 먹을 줄 알았으면 아까 간식을 먹지 말 걸 그랬어요.
Nếu biết trước ăn tối ngon như thế này thì đáng ra lúc nãy không nên ăn vặt.
오늘 학교 축제에 안 갔는데 유명한 연예인들이 왔다고 해요. 축제에 갈걸 그랬어요.
Hôm nay, tôi không đến dự lế hội của trường nhưng tôi nghe nói có ngôi sao điện ảnh đến. Biết thế thì tôi đã đến.
시험이 너무 어려워서 시험을 망쳤어요. 이렇게 시험이 어려울줄 알았으면 공부를 더 많이 할걸 그랬어요.
Đề thi khó quá nên tôi thi trượt. Biết đề thi khó thế này thì tôi đã học chăm chỉ hơn rồi.
오늘 친구랑 놀러 갔는데 갑자기 비가 왔어요. 오늘 가지 말걸 그랬어요.
Hôm nay tôi đi chơi với bạn nhưng đột nhiên trời mưa. Biết thế không đi chơi ngày hôm nay.
가: 아키라 씨, 오셨어요?
Akira, bạn đến rồi à ?
나: 아, 모두들 정장을 입고 왔네요. 저도 정장을 입고 올걸 그랬어요.
À vâng, hóa ra tất cả mọi người đều mặc âu phục nhỉ. Đáng ra tôi cũng mặc âu phục mới phải.
가: 컴퓨터가30%나 세일을하네요.
Máy tính giảm những 30% cơ này.
나: 진짜요? 이렇게 세일할 줄 알았으면 조금만 기다릴걸 그랬어요. 지난주에 샀거든요.
Thế ạ? Nếu tôi biết giảm giá như thế thì tôi đã đợi thêm chút nữa rồi. Tuần trước tôi đã mua rồi.
가: 에제 동창회가 정말 재미있었는데 왜 안 나왔어요?
Hôm qua buổi họp lớp thực sự rất vui, sao anh không đi?
나: 그래요? 그럴 줄 알았으면 나갈 걸 그랬어요.
Thế hả? Biết thế tôi cũng đi.
Cụm từ 그랬다 trong mệnh đề này có thể rút gọn đơn giản thành –(으)ㄹ 걸. Đây là dạng nói thân mật của cấu trúc này, chỉ sử dụng với các mối quan hệ gần gũi hoặc tự nói với bản thân mình.
가: 우리 과 친구들이 여행 간다는데 너도 같이 갈래?
나: 나도 가고 싶은데 돈이 없어. 이럴 줄 알았으면 돈을 좀 아껴 쓸걸.
Cấu trúc —(으)ㄹ걸 diễn tả sự giả định, tuy nhiên ngữ điệu của câu thường lên giọng ở cuối câu và chỉ sử dụng trong lối nói thân mật.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -