Cấu trúc này diễn tả sự phản bác nhẹ nhàng trước câu nói của đối phương. Khi sử dụng để đáp lại câu khen ngợi thì cấu trúc này diễn tả sự khiêm tốn của người nói. Cấu trúc này có thể được rút gọn thành -긴요.
가: 여러 가지로 도와주셔서 고맙습니다.
Cảm ơn bạn đã giúp đỡ tôi rất nhiều.
나: 고맙기는요. 오히려 제가 도움을 받았는데요.
Có gì đâu mà cảm ơn ạ. Trái lại tôi mới là người nhận sự giúp đỡ của bạn.
가: 주영 씨는 이제 과장이지요?
Juyeong, bây giờ bạn là trưởng phòng rồi à?
나: 과장이기는요. 아직도 평사원이에요. 숭진하려면 멀었어요.
Trưởng phòng gì đâu ạ? Tôi vẫn là nhân viên bình thường thôi. Tôi còn lâu mới thăng chức.
가: 주말에 잘 쉬었어요?
Cuối tuần nghỉ ngơi thoải mái chứ?
나: 잘 쉬긴요. 조카들이 놀러 와서 정신이 하나도 없었어요.
Nghỉ ngơi gì đâu ạ? Các cháu đến chơi nên đầu óc quay cuồng hết cả.
가: 한국말을 정말 잘하시네요!
Anh nói tiếng Hàn Quốc tốt quá!
나: 잘하기는요. 아직도 더 많이 배워야 해요.
Có tốt gì đâu ạ. Tôi còn phải học nhiều nữa.
가: 어제영화 재미있었어요?
Phim hôm nay hay chứ?
나: 재미있기는요. 보다가졸았어요.
Hay gì mà hay. Đang xem thì tôi ngủ gật.
Cấu trúc này không thể kết hợp với -았/었 , -겠-.
가: 외국에서살 때 힘들었어요?
나:힘들었기는요. (x) ® 힘들기는요.(O)
가: 내일시험이 어려겠요?
나: 어협갰기는요.(X) ® 어렵기는요. (O)