Sử dụng cấu trúc này để đưa ra các ví dụ giải thích một hoàn cảnh hay tình huống nào đó. Sự việc này là một trong những danh từ được liệt kê ở đằng trước. Tương đương ý nghĩa với cấu trúc 의 경우만 봐도 và만 하더라도.
만 해도 | |||
N |
만해도 |
친구 오늘 |
오늘만 해도 친구만 해도 |
민선 씨가 요즘 정말 열심히 공부하는 것 같아요. 어제만 해도 밤 10시까지 도서관에서 공부 하더라고요.
Dạo này Minseon học có vẻ chăm chỉ. Chỉ tính riêng ngày hôm qua thôi, cô ấy đã học đến 10h tại thư viện.
요즘은 취직하기가 어려워요. 제 동생만 해도 2년째 직장을 못 구하고 있거든요.
Dạo này tìm việc thật khó. Ngay như em tôi đã thất nghiệp suốt 2 năm rồi.
생활비가 얼마나 많이 드는지 몰라요. 교통비만 해도 한 달에 15만 원 정도가 들어요.
Phí sinh hoạt đắt ơi là đắt. Chỉ tính riêng phí giao thông thôi, mỗi tháng đã tốn hết 15000 won.
가: 요즘 누구나 스마트폰이 있는 것 같아요.
Dạo này ai cũng có smart phone thì phải.
나: 맞아요. 내 친구들만 해도 대부분 다 바꿨어요.
Đúng rồi. Chỉ tính riêng các bạn tôi thôi thì cũng đã đổi điện thoại hầu hết rồi.
가: 요즘 걷기 운동이 유행이죠?
Dạo này việc đi bộ tập thể dụng đang thịnh hành phải không?
나: 맞아요. 몇 년 전만 해도 이렇게 걷기 운동을 하는 사람이 많이 없었는데요.
Đúng rồi. Mới chỉ vài năm trước thôi người đi bộ tập thể dục cũng không nhiều như thế này.
가: 차가 정말 많이 늘어났어요.
Xe hơi thực sự đã tăng lên rất nhiều.
나: 지난번에 왔을 때만 해도 이렇게 안 막혔었어요.
Lần trước tôi đến cũng không tắc đường như thế này.
가: 올해 외식을 많이 한 것 같아요.
Năm nay liên hoan hơi nhiều thì phải.
나: 작년만 해도 이렇게 외식비가 많이 들지 않았었어요.
Năm ngoái thôi tiền liên hoan cũng không tốn nhiều thế này.
가: 요즘 결혼을 하지 않는 사람들이 늘고 있대요.
Dạo này số người không kết hôn đang tăng lên.
나: 맞아요. 우리 회사만 해도 결혼을 하지 않은 사람들이 얼마나 많은데요.
Đúng rồi. Chỉ tính riêng công ty tôi thì những người không kết hôn cũng đã rất nhiều rồi.
가: 집안일이 시간이 많이 걸리지요?
Công việc nhà tốn nhiều thời gian đúng không?
나: 그럼요. 청소만 해도 두 시간이 넘게 걸려요.
Đương nhiên rồi. Chỉ tính riêng việc dọn nhà thôi cũng đã mất hơn 2 tiếng rồi.
가: 이번 비로 농작물 피해가 많다지요?
Do trận mưa lần này mà mùa màng thiệt hại nhiều đúng không?
나: 맞아요. 우리 부모님만 해도 배추 수확을 하나도 못하셨어요.
Đúng rồi. Ngay cả bố mẹ tôi cũng không thu hoạch được một cái bắp cải nào.
가: 약국이 문을 닫아 버렸네요.
Hiệu thuốc đóng cửa mất rồi.
나: 그러게요. 20분 전만 해도 문이 열려 있었는데요.
Ừ nhỉ. Mới 20 phút trước cửa vẫn còn mở cơ mà.
가: 그 영화는 표가 다 팔렸대.
Người ta bảo vé phim đó bán hết rồi.
나: 뭐라고? 화장실에 가기 전만 해도 표가 있었는데……
Sao cơ? Mới lúc trước khi vào nhà vệ sinh vé vẫn còn mà.…
가: 매운 음식을 잘 드시 나 봐요.
Có vẻ như anh ăn cay rất giỏi.
나: 얼마 전만 해도 잘 못 먹었는데 지금은 잘 먹게 되었어요.
Mới cách đây không lâu tôi không ăn cay được nhưng bây giờ thì tôi đã ăn được rồi.
가: 요즘 모임이많은가 봐요.
Dạo này bạn có vẻ họp nhiều.
나: 네, 연말이라서 좀 많네요. 오늘만 해도 모임이 세 개나 있어서 어떻게 해야 할지 모르겠어요.
Vâng, vì cuối năm nên họp hơi nhiều. Chỉ tính riêng hôm nay đã họp tận 3 lần nên tôi không biết phải làm sao nữa.
가: 여름 방학에 유럽으로 배낭여행을 가는 학생들이 많다고 들었어요.
Nghe nói nghỉ hè có nhiều sinh viên đi du lịch ba lô đến Châu âu.
나: 네, 맞아요. 제 친구들만 해도 벌써 여러 명이 다녀왔어요.
Vâng, đúng rồi. Chỉ tính riêng bạn tôi thì cũng đã có đến mấy người đi du lịch rồi.
Cấu trúc này diễn tả ý nghĩa tình huống hiện tại tương phản với tình huống trong quá khứ. 만 해도 và 전만 해도có thể thay thế cho nhau.
•지난달까지만 해도 이 옷이 맞았었는데 지금은 작아서 입을 수가 없어요.
Chỉ mới tháng trước thôi, cái áo này còn vừa với tôi, vậy mà giờ nó chật quá nên tôi không mặc được.
•10년 전만 해도 한국에 이렇게 외국 사람이 많지는 않았어요.
Mới cách đây 10 năm thôi, đã chẳng có mấy người nước ngoài sống ở Hàn Quốc.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -