Sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động xảy ra sau một thời gian xác định nào đó. Theo đó, mệnh đề trước thường đi kèm với -(으)ㄴ 지 để mô tả hành động đã được hoàn thành ở thời gian nhất định nào đó. Số lượng thời gian thường được đặt trước -만에.
만에 | |||
N |
만에 |
2년 세달 |
2 년 만에 세 달 만에 |
집을 짓기 시작한 지 3년 만에 다 지었어요.
Nhà này xây 3 năm mới xong.
아이가 잠이 든 지 30분 만에 다시 깼어요.
Em bé ngủ được 30 phút rồi tỉnh dậy.
얼마 만에 한국에 다시 오셨어요?
Bao lâu bạn mới lại đến Hàn Quốc?
십 년 만에 한국에 왔어요.
Mười năm rồi mới quay lại Hàn Quốc.
두 시간 만에 한국어를 읽을 수 있게 됐어요.
Phải mất 2 tiếng tôi mới đọc được tiếng Hàn.
숙제가 너무 많아서 세 시간 만에 겨우 다 했어요.
Nhiều bài tập về nhà quá nên tôi mất 3 tiếng mới làm xong.
자전거를 일주일 만에 혼자 탈 수 있게 됐어요.
Mất 1 tuần mới mới có thể đi được xe đạp.
가: 중학교 때 친구를 얼마 만에 만난 거예요?
Phải bao lâu rồi anh mới gặp lại bạn cấp hai?
나: 거의 십 년 만에 다시 만난 것 같아요.
Gần như phải 10 năm rồi tôi mới gặp lại bạn cấp hai.
가: 물이 다시 나오고 있어요?
Có nước lại rồi hả?
나: 네, 몇 시간 만에 다시 나오네요.
Vâng, phải mấy tiếng rồi mới có nước lại.
가: 올해는 크리스마스에 눈이 오니까 정말 좋아요.
Năm nay tuyết rơi vào giáng sinh nên thích thật đấy.
나: 맞아요. 5년 만에 크리스마스에 눈이 오니까 기분이 좋아요.
Đúng rồi. 5 năm rồi tuyết mới rơi vào giáng sinh nên tâm trạng thật tốt.
가: 대학교에 입학한 지 얼마 만에 졸업하셨어요?
Bạn học đại học bao lâu rồi mới tốt nghiệp vậy?
나: 대학을 다니다가 아파서 1년을 쉬었기 때문에 입학한 지 5년 만에 졸업을 했어요.
Tôi đang đi học thì bị bệnh phải nghỉ mất một năm nên tôi học đại học năm năm mới tốt nghiệp.
가: 서울에서 KTX를 타니까 3시간 만에 부산에 도착하더라고요.
Ở Seoul đi KTX 3 tiếng đã đến Busan rồi.
나: KTX가 정말 빠르네요!
KTX nhanh thật đấy.
Cấu trúc동안 , 만에tương đương với 후에tuy nhiên khác nhau như sau:
동안 |
만에 |
후에 |
Diễn tả một khoảng thời gian kéo dài. • 3시간 동안 책을 읽었어요. Câu này nghĩa là người nói đọc sách trong vòng 3 tiếng. Chúng ta không biết người nói đã đọc sách xong chưa. |
Diễn tả một việc nào đó xảy ra sau khi một việc khác xảy ra được bao lâu. • 책을 읽기 시작한 지3시간 만에 책을 다 읽 었어요. Câu này nghĩa là người nói đã đọc sách trong 3 tiếng. |
Diễn tả sau một khoảng thời gian xảy ra nào đó. • 3시간 훈에책을읽을 거예요. Câu này nghĩa là người nói sẽ đọc sách sau 3 tiếng nữa. |
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -