logo
donate

Ngữ pháp trung cấp -아/어 놓다

1. Tìm hiểu ngữ pháp : Ngữ pháp -아/어 놓다

Cấu trúc này diễn tả một hành động đã hoàn tất nhưng trạng thái kết quả của nó vẫn được duy trì và kéo dài đến hiện tại và tương lai.

-아/어 놓다

V

-아/어 놓나

사다 

만들다

사 놓다 

만들어 놓다


Ví dụ 1: 

날씨가 더우니까 제가 회의실에 미리 가서 에어컨을틀어 놓을게요.

Vì thời tiết nóng nên tôi đi đến phòng hội thảo trước và bật điều hòa để đấy.

 

Ví dụ 2: 

친구에게서 받은 그림을 벽에 걸어 놓았어요.

Tôi treo bức tranh và bạn tôi tặng nên tường.

 

Ví dụ 3: 

어제 너무 피곤해서 설거지를 안 해 놓고 잤어요.

Hôm qua tôi mệt quá nên tôi cứ để bát đấy không rửa mà đi ngủ.

 

Ví dụ 4: 

가: 아까 문자 보냈는데 못 받으셨어요?

Lúc nãy tôi gửi tin nhắn, bạn có nhận được không?

나: 수업 중이었어요. 수업 중에는 휴대전화를 꺼 놓거든요.

Lúc đó tôi đang học. Khi học thì tôi tắt điện thoại mà.

 

Ví dụ 5: 

가: 여보, 도시락 가지고 가세요.

Mình ơi, mình mang theo cơm này.

나: 도시락을 언제 싸 놓았어요? 오늘 일찍 일어났나 보네요. 잘 먹을게요. 고마워요.

Em chuẩn bị cơm hộp khi nào thế? Hôm nay em có vẻ dậy sớm thế. Cảm ơn em. Anh sẽ ăn thật ngon miệng.
 

2. Tìm hiểu thêm về ngữ pháp -아/어 놓다

1. Khi cấu trúc này được theo sau bởi các liên từ nối bắt đầu bằng -아/어, như -았/었어요, -아/어 요, -아/어서, thì có thể rút gọn dưới dạng -아/어 놔

• 음식 냄새가 많이 나서 창문을 열어 놓았어요.

= 음식 냄새가 많이 나서 창문을 열어 놨어요.

• 공연을 예약해 놓아서 일찍 가지 않아도 돼요.

= 공연을 예약해 놔서 일찍 가지 않아도 돼요.

2. Đối với trường hợp động từ 놓다thì không sử dụng hình thức 놓아 놓다mà sử dụng 놓아두다 (hình thức viết tắt 놔두다). 

• 장난감을 아무데나 놔두면 어떻게 하니?

• 침대 옆에 예쁜 꽃들을 놓아두었습니다.

 

3. So sánh 

-았/었- và -아/어 놓다 khác nhau như sau:

-았/었다

-아/어 놓다

Nhấn mạnh vào sự kết thúc của hành động. không thể biết được sau khi hành động này xảy ra thì trạng thái có còn duy trì hay không.

• 음악을 들으려고 라디오를 켰어요.

Sau khi hành động kết thúc thì trạng thái duy trì. 

• 친구와 이야기하는 동안 라디오를 켜 놓았어요.