logo
donate

Ngữ pháp trung cấp - 아/어 다가

1. Tìm hiểu ngữ pháp - 아/어 다가

Cấu trúc này diễn tả có phải hành động ở mệnh đề trước thì mới có hành động ở mệnh đề sau. Tuy nhiên, hành động ở mệnh đề sau xảy ra ở nơi khác với hành động  ở mệnh đề trước. Có thể sử dụng hình thức tỉnh lược -아/어다 .

-아/어다가

-아/어다가

사다

찾다

사다가 

찾아다가

 

 어제 시장에서 만두를 사다가 먹었습니다.

Hôm qua tôi mua bánh bao ở chợ và ăn. (Tôi mua bánh bao ở chợ và ăn ở chỗ khác, không phải ở chợ.)

 

 과자를 만들어다가 학교 친구들이랑 같이 먹 었어요.

Tôi làm kẹo và ăn cùng với các bạn trong trường. (tôi làm kẹo ở một chỗ và ăn cùng các bạn ở chỗ khác.)

 

 영미야, 부엌에서 쟁반 좀 가져다 줄래?

Yeoungmi à, bạn có thể mang cho tôi cái khay từ trong bếp được không?

 

가: 엄마, 과일 좀 있어요?

Mẹ ơi, có ít hoa quả nào không?

나: 응, 냉장고에 있으니까 꺼내다가 먹어.

Ừ, trong tủ lạnh có đấy, mang ra ăn đi con.

 

가: 은행에 가요?

Bạn đến ngân hàng à?

나: 네, 돈을 좀 찾아다가 하숙비를 내려고 해요.

Vâng, tôi định đi rút tiền để đóng học phí.

 

2. Tìm hiểu thêm về ngữ pháp - 아/어 다가

-아/어다가 không thể kết hợp với thì quá khứ và tương lai.

 남은 으시을 포장했다가 집에서 퍽었어요. (x) 

남은음식을 포장하겠다가 집에서 먹었어요.(X)

남은 음식을 포장해다가 집에서 먹었어요. (o)

 

3. So sánh ngữ pháp -아/어다 주다 và -아/아 주다

Sử dụng cấu trúc -아/어다 주다’ khi yêu cầu ai đó, tuy nhiên cấu trúc này và “아/어 주다, khác nhau như sau:

-아/어다 주다

-아/아 주다

은영 마크 씨, 편의점에 가는 길에 커피 좀 사다 줄래요?

Eunyeong có ý định đưa Mark tiền đến cửa hàng tiện lợi mua café mang về cho cô ấy.

은영 마크 씨, 지갑을 안 가져 왔는데 커피 한 잔좀 사주세요.

Eunyeong bảo Mark mua cho cô ấy café bằng tiền của Mark.