logo
donate

Ngữ pháp trung cấp -아/어야

1. Tìm Hiểu Ngữ Pháp -아/어야

Sử dụng cấu trúc này khi mệnh đề trước là điều kiện tiên quyết một việc nào đó có thể xảy ra ở mệnh đề sau.

 

-아/어야

 

Khẳng định

 

 

 

A

-아/어야

 

크다

작다

커야

작아야

V

-아/어야

가다

먹다

가야

먹어야

N이다

여야

이어야

가수이다 외국인이다

가수여야

외국인이어야

Phủ định

A

-지 않아야

크다

작다

크지 않아야

작지 않아야

 

V

-지 말아야

가다

먹다

가지 말아야

먹지 말아야

N이다

이/가 아니어야

가수이다 외국인이다

가수가 아니어야 외국인이 아니어야

 

• 2호선을 타고 가다가 시청역에서 1호선으로 갈아타야 빨리 갈 수 있습니다.

Chỉ có cách đi đường tàu số 2 đến ga tòa thị chính rồi chuyển sang đường số 1 thì mới đi nhanh được.

 

• 이번 연구 결과가 좋아야 계속해서 다른 연구를 할 수 있어요.

Kết quả bài nghiên cứu lần này phải tốt thì tôi mới có thể nghiên cứu đề tài khác được.

 

• 수학을 전공한 사람이어야 그 문제를 풀 수 있을 거예요.

Chỉ có người chuyên về lĩnh vực toán học thì mới có thể giải đc bài toán đó.

 

가: 문병 와 줘서 고마워. 아프니까 너무 힘든 것 같아. 빨리 농구도 다시 하고 싶고.

Cảm ơn đã đến thăm tôi. Ốm thế này mệt quá. Tôi muốn mau được chơi lại bóng rổ.

나: 그러니까 빨리 나아. 건강해야 무슨 일이든지 할 수 있지.

Thế thì nhanh khỏe lên. Phải khỏe thì mới làm được mọi việc chứ.

 

가: 한국말을 공부할 시간이 부족해서 너무 걱정이에요. 그래도 공부를 계속해야겠지요?

Tôi lo không có thời gian học tiếng Hàn. Nói thế thôi nhưng tôi vẫn phải tiếp tục học chứ.

나: 그럼요. 한국말을 잘해야 한국에서 살기가 편하니까요.

Đúng rồi. Phải giỏi tiếng Hàn thì mới sống thoải mái ở Hàn Quốc được.

 

가: 손님들을 많이 오게 하려면 어떻게 해야 해요?

Phải làm thế nào để có nhiều khách?

나: 무엇보다도 음식이 맛있어야 손님이 많이 와요.

Hơn hết thì đồ ăn phải ngon thì mới có nhiều khách đến.
 

가: 그 일은 어떤 사람이 맡을 수 있어요? 

Viêc đó thì người nào có thể đảm nhận được?

나: 영어를 잘해야 맡을 수 있어요.

Tiếng Anh phải giỏi thì mới có thể đảm nhận được. 

 

가: 왜 민수 씨하고 같이 일을 안 하세요? 

Sao anh không làm việc cùng anh Minsoo?

나: 마음이 맞아야 같이 일을 하지요.

Phải đồng lòng thì mới làm việc cùng nhau được chứ. 

 

가: 이 옷은 어떠세요? 

Chị thấy áo này thế nào?

나: 조금 더 작아야 우리 아이가 입을 수 있을 것 같아요.

Chắc là phải nhỏ hơn chút nữa thì con tôi mới mặc được. 

 

2. Tìm Hiểu Thêm -아/어야

1. Để nhấn mạnh thì có thể thêm 지vào  —아/어야thành —아/어야지hoặc 만 vào- 아/어야 thành —아/어야만. Chú ý thường sử dụng -아/어야지 trong văn nói còn-아/어야만 nhiều trong văn viết và báo cáo.

• 연습을 많이 해안 발음이 좋아집니다.

= 연습을 많이 해야지 발음이 좋아집니타.

= 연습을 많이 해야만 발음이 좋아집니다.

 

2. Không kết hợp cấu trúc này với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.

• 힌국 텔레비전을 자주 봐야 듣기를 잘하게 되십시오. (X)

  한국 텔레비전을 자주 봐야 듣기를 잘하게 됩시다. (X)

 한국 텔레비전을 자주 뵈야 듣기를 잘하게 될 거예요.(O)

 

3. Vì cấu trúc này chỉ điều kiện nên không thể sử dụng hình thức quá khứ ở mệnh đề sau.

• 자주 만나야 정이 들었어요. (X)

—자주 만나야 정이 들어요. (O)

 

4. Có thể sử dụng cấu trúc 이어야/여야 và 이라야/라야 như 이/가 아니어야và 이/가 아니라야.

• 우리 학교 학생이어야 이 사이트에 가입할 수 있습니다.

= 우리 학교 학생이라야 이 사이트에 가입할 수 있습니다.

Bạn phải là sinh viên thì mới có thể tham gia được website của chúng tôi.

 

5. Sử dụng cấu trúc này để diễn tả cho dù mệnh đề trước có thực hiện hành động nào đi chăng nữa thì kết quả mệnh đề sau cũng trở nên vô nghĩa. Tương tự với-아무리, -아/어도, -아/어 봤자

• 아무리 이야기해야 친구는 듣지 않을 것이다.

= 아무리 이야기해도 친구는 듣지 않을 것이다.

Cho dù tôi có nói đi chăng nữa thì bạn cũng không nghe đâu.

 

• 지금 서둘러야 9시 비행기를 타기는 어려울 거예요.

= 지금 서둘러 봤자 9시 비행기를 타기는 어려울 거예요.

Cho dù tôi có khẩn trương thì cũng khó có thể bắt được chuyến bay lúc 9h.