logo
donate

Ngữ pháp trung cấp: 아무~(이)나 / 아무~도

TÌM HIỂU NGỮ PHÁP 아무+(이)나 / 아무+도

Bản chất 아무 nghĩa là không chọn bất cứ cái gì đặc biệt, tương đương nghĩa tiếng việt là “bất cứ” (ví dụ như bất cứ cái gì, bất cứ ai). Tùy vào tiểu từ theo sau 아무thì từ này có thể diễn đạt người hoặc vật. Để chỉ người, chúng ta có từ 아무나 với nghĩa “ bất cứ ai”, trong khi아무도 nghĩa là “không có ai”. Chú ý sau 아무도luôn sử dụng hình thức phủ định.

 

아무~(이)나

아무~도

사람

아무나

아무한테나

아무하고나

아무도

아무한테도

아무하고도

장소

아무데나

아무 곳이나

아무 데서나 

아무 곳에서나

아무 데도

아무 곳도

아무 데서도

아무 곳에서도

물건

아무거나

아무것이나

아무것도

시간

아무 때나

아무 때도

VÍ DỤ

•이곳은 입장료만 내면 아무나 들어갈 수 있습니다.

Ai cũng có thể đến nơi này miễn là trả phí vào.

 

•아무도 나를 알지 못하는 곳으로 가고 싶어요.

Tôi muốn đến một nơi mà không ai biết tôi.

 

•아무거나 사고 싶은 책을 골라 봐.

Hãy chọn bất cứ sách nào mà bạn muốn mua.

 

가: 휴가에 어디로 여행을 가고 싶어요?

Anh muốn đi du lịch ở đâu vào kỳ nghỉ phép?

나: 조용한 곳이면 아무 데나 괜찮아요.

Nếu là nơi yên tĩnh thì ở đâu cũng được. 

 

: 누구하고 영화를 보고 싶어요?

Anh muốn xem phim với ai?

: 코미디 영화를 좋아하는 사람이면 아무나 좋아요. 

Nếu là người thích phim hài thì bất kỳ ai cũng được. 

 

가: 무엇을 마시고 싶어요? 

  Anh muốn uống gì?

: 시원한 것이면 아무거나 상관없어요. 

Nếu là đồ mát thì cái gì cũng được. 

 

가: 여기에서 담배를 피울 수 있는 곳이 있어요?

Ở đây có nơi nào có thể hút thuốc được không?

나: 이 건물에서는 아무 데서도 담배를 피우면 안 됩니다.

Ở trong tòa nhà này thì bất cứ nơi nào cũng không được hút thuốc. 

 

가: 내일 수술인데 수술할 때까지 먹을 수 있는 음식이 있어요?

Ngày mai là phẫu thuật rồi, có món ăn nào có thể ăn đến trước khi phẫu thuật không?

나: 수술할 때까지는 아무것도 먹으면 안 됩니다. 

Đến khi phẫu thuật thì không được ăn bất cứ cái gì. 

 

가: 언제 찾아뵈면 될까요?

Khi nào thì tôi đến gặp anh được?

나: 오후에는 시간이 괜찮으니까 아무 때나 오세요.

Vào buổi chiều tôi rảnh nên anh đến lúc nào cũng được. 

 

가: 무슨 색깔로 드릴까요?

Anh lấy màu nào?

나: 다 예쁘니까 아무거나 주세요.

Vì màu nào cũng đẹp nên anh đưa cái nào cũng được. 

 

가: 뭐 먹을래요?

Anh muốn ăn món gì?

나: 짜지 않은 음식이라면 아무거나 괜찮아요.

Nếu là đồ không mặn thì món nào cũng được. 

 

가: 복사기 사용하는 방법을 누구에게 물어보면 돼요?

Cách sử dụng máy in hỏi ai thì được ạ?

나: 모두 잘 아니까 아무에게나 물어보세요.

Mọi người đều biết rõ nên anh hỏi ai cũng được. 

 

가: 가방 안에 뭐가 들어 있었어요?

Trong túi xách có cái gì?

나: 아무것도 없었습니다.

Không có gì cả. 

 

가: 김 대리님, 오늘 제가 출장간 사이에 찾아온 사람 없었어요?

Quản lý Kim, hôm nay trong lúc tôi đi công tác không có ai đến tìm tôi ạ?

나: 아니, 아무도 안 왔었는데.

Không, không có ai đến cả.

 

가: 무슨 이야기인데 그렇게 망설여요?

Có chuyện gì mà anh ngập ngừng thế?

나: 이 이야기는 비밀이니까 절대 아무한테도 말하지 마세요.

Vì chuyện này là bí mật nên anh tuyệt đối đừng nói với ai. 

 

가: 왜 요즘 집에만 있어요?

Sao dạo này anh chỉ ở nhà thế?

나: 얼마 전에 다리를 다쳐서 아무 데도 갈 수가 없어요.

Không lâu trước tôi bị thương ở chân nên không thể đi đâu được. 

 

가: 식사 안 해요?

Anh không dùng bữa hả?

나: 지금 배가 좀 아파서  아무것도 못 먹겠어요.

Bây giờ bụng tôi hơi đau nên chắc là tôi không ăn được gì. 

 

가: 저 지하철 입구에 있는 신문을 봐도 돼요? 1

Tôi có thể đọc báo ở cửa vào của tàu điện ngầm được chứ ạ?

나: 그럼요, 무료니까 보고 싶은 사람은 아무나 가져 가도 돼요.

Đương nhiên rồi, ai cũng có thể đọc được vì miễn phí mà.

 

가: 약속 시간이 지났는데 아무도 안 왔어요?

Đã qua giờ hẹn rồi mà không thấy ai đến nhỉ?

나: 네, 아무도 안 와서 저 혼자 기다리고 있었어요.

Vâng, không ai đến nên tôi đang đợi một mình.

 

TÌM HIỂU THÊM NGỮ PHÁP 아무+(이)나 / 아무+도

  1. 나 trong cụm từ아무+ (이)나 có thể sử dụng kèm với các đại từ nghi vấn như 누구, 무엇, 어디, 언제 để tạo thành các cụm từ누구나, 어디나, 무엇(이)나,언제나tuy nhiên cần lưu ý không sử dụng trợ từ 도 trong cụm từ 아무도với các đại từ nghi vấn khác vì câu sẽ trở nên thiếu tự nhiên.
  2. 아무(이)나kết hợp với các hình thức khẳng định còn 아무+도kết hợp với hình thức phủ định.

가: 뭐 먹을래요?

나: 저는 아무거나 괜찮아요. (0)

저는 아무것도 먹고 싶지 않아요. (0)