logo
donate

Ngữ pháp trung cấp -았/었다가

1. Tìm hiểu ngữ pháp -았/었다가

Cấu trúc này diễn tả sau khi hành động ở mệnh đề trước kết thúc thì hành động ở mệnh đề sau xảy ra. Chú ý rằng hình thức -았/었- trong -았/었다가' không ngụ ý quá khứ mà diễn tả sự hoàn tất của hành động. Mệnh đề sau có thể kết hợp với mọi thì thể gồm quá khứ, hiện tại và tương lai. ‘-았/었다가’ có thể giản lược thành -았/었다'. Cấu trúc này chỉ có thể kết hợp với động từ.

-았/었다가

V

-았/었다가

사다

입다

샀다가

입었다가

 

Ví dụ

•코트를 샀다가 마음에 안 들어서 환불했어요.

Tôi mua áo khoác nhưng không vừa ý nên trả lại.

 

•비행기 표를 예약했다가 갑자기 일이 생겨서 취소했어요.

Tôi đã đặt vé máy bay rồi nhưng đột nhiên có việc nên hủy vé.

 

• 잠깐 우체국에 갔다 올제요.

Tôi sẽ đi đến bưu điện một lát rồi về.

 

가: 더운데 창문을 좀 열까요?

Trời nóng, tôi mở cửa nhé?

나: 밖이 너무 시끄럽더라고요. 그래서 창문을 열었다가 다시 닫았어요.

Ở ngoài ồn lắm nên tôi mở cửa rồi lại đóng lại rồi.

 

가: 주말에 특별한 계획 있으세요?

Cuối tuần bạn có kế hoạch gì đặc biệt không?

나: 네, 친구랑 부산에 갔다가 오려고요.

Có, tôi định đi Busan với bạn.

2. Tìm hiểu thêm về ngữ pháp -았/었다가

1. Chủ ngữ hai mệnh đề phải đồng nhất.

• 양강 씨는 편지를 썼다가 자야 씨가 찢었어요.(X)

®양강 씨는 편지를 썼다가 (양강 씨가) 찢었어요,(O)

2. Thông thường, hành động ở mệnh đề trước và mệnh đề sau tương phản nhau.

•코트를 입었다가 벗었어요.

Tôi đội mũ và (sau đó) cởi bỏ.

•불을 껐다가 어두워서 다시 켰어요.

Tôi tắt điện nhưng tối quá nên lại bật.

일어났다가 졸려서 다시 잤어요.

Tôi thức dậy sau đó buồn ngủ lại ngủ tiếp.

3. Cấu trúc này còn diễn tả người nói trải qua một việc gì đó không tính được trước trong khi thực hiện hành động  nào đó. Trường hợp này, mệnh đề sau diễn tả hành động không dự trù như trước. Chủ yếu dử dụng ở thì quá khứ với các động từ như 가다, 오다, 타다, 들르다. Khi sử dụng với ý nghĩa này, có thể thay thế bằng cấu trúc tương đương -았/었는데 .

•백화점에 갔다가 우연히 고등학교 때 친구를 만났어요.

= 백화점에 갔는데 우연히 고등학교 때 친구를 만났어요.

Tôi đến bách hóa và tình cờ gặp bạn hồi cấp ba.

 

•서점에 들렀다가 재미있는 책을 발견했어요.

= 서점에 들렀는데 재미있는 책을 발견했어요.

Tôi đến hiệu sách và thấy một cuốn sách thú vị.

3. So sánh ‘-다가 và ‘았/었다가

‘-다가 và ‘았/었다가 là hai cấu trúc tương đương, tuy nhiên có một số điểm khác nhau như sau:

- 다가

-았/었다가

(1) Hành động ở mệnh đề sau xảy ra và trong khi hành động ở mệnh đề trước vẫn còn tiếp diễn.

 

서점에 가다간 친구를 만났어요.

Tôi đang trên đường đến hiệu sách thì gặp bạn tôi.

(Ở câu này, người nói gặp bạn trên đường đi đến hiệu sách.)

(2)-다가 có thể kết hợp với tất cả các động từ.

(1) Hành động ở mệnh đề sau xảy ra sau hành động ở mệnh đề trước đã kết thúc.

 

서점에 갔다가 친구를 만났어요.

Tôi đến hiệu sách thì gặp bạn tôi.

(Ở câu này, người nói đã gặp bạn sau khi người nói đã đến hiệu sách.)

(2) -았/었다가 chủ yếu sử dụng với các động từ đi theo cặp, động từ ở mệnh đề trước tương phản với động từ ở mệnh đề sau.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -