Sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động ở mệnh đề sau diễn ra một mức độ tương đương với những gì được miêu tả ở mệnh đề trước. Thường sử dụng dưới hình thức - (으)ㄹ 정도로hoặc - (으)ㄹ 정도이다.
- (으)ㄹ 정도로 | |||
A/V |
- (으)ㄹ 정도로 |
크다 입다 |
클 정도로 입을 정도로 |
• 저는 매일 두 편씩 볼 정도로 영화를좋아해요.
Tôi thích phim đến mức mỗi ngày xem hai bộ.
• 평소에 화를 안 내던 민수 씨가 회를 낼 정도로 지수 씨가 나쁜 짓을 한 거예요/?
Mọi khi Misu rất điềm tĩnh. Jisu đã làm việc gì không phải đến mức Misu phải giận thế?
• 이번 시험은 아주 쉬워서 중학생도 모두 풀 정도였어요.
Lần này đề thi dễ đến mức học sinh cấp hai cũng có thể làm được.
가: 밖에 바람이 많이 불어요?
Bên ngoài gió có to không?
나: 네, 사람이 날아갈 정도로 많이 불어요.
Có, gió to đến nỗi bay cả người.
가: 개그 프로그램은 정말 재미있지요?
Chương trình GAG thực sự rất thú vị phải không?
나: 네, 볼 때마다 너무 많이 웃어서 배가 아플 정도예요.
Vâng, mỗi lần xem tôi cười nhiêu quá đến nỗi đau cả bụng.
가: 사람은 말이 정말 빨라요.
Mọi người nói nhanh quá.
나: 너무 빨라서 알아듣기가 힘들 정도예요.
Nói nhanh đến nỗi rất khó nghe.
가: 은수 씨가 살이 많이 빠졌지요?
Eunsoo giảm cân rất nhiều rồi phải không?
나: 네, 저도 못 알아볼 정도로 살이 많이 빠진 것 같아요.
Vâng, giảm cân nhiều đến nỗi tôi cũng không nhận ra.
가: 오늘 돌아다니면서 구경 많이 했어요?
Hôm nay đi ngắm cảnh được nhiều không?
나: 네, 피곤해서 쓰러질 청도로 많이 돌아다녔어요.
Có, tôi đi nhiều đến mức tưởng ngất đi được.
가: 비가 많이 오네요!
Trời mưa to quá.
나: 네, 너무 많이 와서 앞이 잘 안 보일 정도예요.
Vâng, mưa to đến mức mà không nhìn được đằng trước