logo
donate

Ngữ pháp trung cấp -(으)ㄹ까 봐

1. Tìm hiểu ngữ pháp -(으)ㄹ까 봐

Cấu trúc này diễn tả người nói e sợ, lo sợ một hành động, sự việc nào đó sẽ xảy ra. Đây là hình thức kết hợp của hình thức nghi vấn–(으)ㄹ까 봐 và 보다 diễn tả suy nghĩ, dự đoán. Có thể sử dụng dưới dạng –(으)ㄹ까 봐서.

Nghĩa: ‘Lo là …; Sợ là …’

-(으)ㄹ까 봐

A/V

Quá khứ

-았/었을까 봐

부족하다

사다

부족했을까 봐 

샀을까 봐

Hiện tại

-(으)ㄹ까 봐

작다

가다

작을까 봐 

갈까 봐

N 이다

Quá khứ

였을까봐 이었을까 봐

친구이다

애인이다

친구였을까 봐 

애인이었을까 봐

Hiện tại

일까 봐

친구이다

애인이다

친구일까 봐

애인일까 봐

 

2. Ví dụ về ngữ pháp -(으)ㄹ까 봐

나중에 후회할까 봐 걱정이에요./ 걱정 돼요. 

Tôi đang lo là sau này sẽ hối hận. 

 

지각할까 봐 적정했는데 다행이 제시간에 왔어요.

Tôi đã lo là sẽ muộn nhưng thật may là tôi đã đến đúng giờ.

 

어른 앞에서 실수할까 봐 적정이에요.

Tôi sợ sau này sẽ mắc sai phạm. 

 

오빠 걱정시킬 봐 말 못 했어요. 

Em sợ làm anh lo lắng nên đã không nói. 

 

사장님한테 혼날까 봐 말 할 수 없어요.

Tôi sợ bị giám đốc mắng nên không thể nói. 

 

늦을까 봐 택시를 탔어요.

Tôi sợ bị muộn nên đã đi taxi. 

 

차가 막힐까 봐 일찍 출발했어요.

Tôi sợ đường bị tắc nên đã xuất phát sớm. 

 

비가 올까 봐 우산을 가져 왔는데 비가 안 오네요.

Tôi sợ trời mưa nên đã đem ô đến nhưng không thấy mưa nhỉ. 

 

A:  시험 잘 봤어요?

B: 아니요, 너무 어려워서 못 봤어요, 시험에 떨어질까 봐 걱정하고 있어요.

A: Anh thi có tốt không?

B: Không, vì khó quá nên tôi thi không được, tôi đang lo là sẽ thi trượt. 

 

A: 어제 주영 씨가 준 옷을 입어 봤는데 아주 잘 맞아요.

B: 옷이 좀 작을까 봐 걱정했는데 잘 맞는다니 다행이네요.

A: Hôm qua tôi thử mặc quần áo của Juyeong đưa cho tôi và nó vừa lắm.

B: Tôi lo áo hơi nhỏ may mà vừa rồi.

 

A: 커피를 많이 드시네요.

B: 네, 이따 회의 시간에 졸까 봐 마시는 거예요. 졸면 안 되잖아요.

A: Bạn uống nhiều café thế?

B: À, tôi uống vì lo sẽ ngủ gật trong cuộc họp. Ngủ gật thì đâu có được.

 

A: 여보세요? 엄마, 대구에 가는 기차를 잘 탔어요.

B: 그래? 다행이다. 길이 막혀서 네가 기차를 놓쳤을까 봐서 걱정했거든.

A: Alo, mẹ à, con bắt được tàu đến Daegu rồi ạ.

B: Thế à, mẹ cứ lo tắc đường con không bắt được tàu.

 

A:눈이 오는데 등산 가려고요?           

B: 아니요, 눈 때문에 길이 미끄러울까 봐 등산화를 신고 나가려고요.

A: Tuyết rơi nên bạn có ý định leo núi không?

B: Không, tôi định đi giày leo núi ra ngoài vì tôi lo tuyết rơi nên đường sẽ trơn.

 

A: 마크 씨, 시험 잘 봤어요?

B: 아니요, 너무 못 봤어요. 시험에 떨어질까 봐 걱정이에요.

A: Mark à, cậu thi tốt chứ ?

B: Không, tôi không làm được. tôi lo sẽ trượt mất.

 

A: 주말에 여행 가신다면서요?           

B: 네, 그런데 주말에 날씨가 나쁠까 봐 걱정이에요.

A: Nghe nói cuối tuần anh đi du lịch.

B: Vâng, nhưng tôi đang lo là cuối tuần thời tiết không đẹp. 

 

A: 수첩에 항상 메모하시네요.

B: 네, 중요한 일을 잊어버릴까 봐 수첩에 항상 메모해요.

A: Anh luôn luôn ghi chú vào sổ tay nhỉ. 

B: Vâng, tôi sợ mình quên mất những việc quan trọng nên luôn luôn ghi chú vào sổ tay.

 

A: 무슨 걱정 있으세요? 

B: 제가 소영 씨한테 비밀을 하나 말했거든요. 수영 씨가 다른 사람에게 말할까 봐 걱정이 돼서요.

A: Anh có lo lắng gì hả?

B: Tôi đã nói cho Suyoung một bí mật. Tại tôi lo là Suyoung sẽ nói cho người khác. 

 

A: 여보세요? 진수 씨, 무슨 일로 전화하셨어요?

B: 내일 약속 기억하시죠? 약속을 잊어버리셨을까 봐 전화했어요.

A: Alo. Anh Jinsu ạ, anh gọi điện có chuyện gì vậy ạ?

B: Anh vẫn nhớ cuộc hẹn ngày mai chứ? Tôi sợ anh đã quên cuộc hẹn nên tôi gọi điện. 

 

A: 날씨가 좋은데 우산을 가지고 왔네요?

B: 요즘 장마철이잖아요. 갑자기 비가 올까 봐 우산을 가지고 왔어요.

A: Thời tiết đẹp mà anh mang theo ô nhỉ?

B: Dạo này đang là mùa mưa mà. Tôi sợ đột nhiên trời mưa nên mang theo ô. 

 

A: 아이가 잘 안 먹네요.

B: 그래서 몸이 약해질까 봐 걱정이에요.

A: Bé không ăn mấy nhỉ. 

B: Thế nên tôi đang lo là cơ thể bé sẽ yếu đi. 

 

A: 알람 시계가 3개나 있네요. 

B: 잠을 깊이 자는 편이라 알람 소리를 못 들을까 봐 알람 시계를 여러 개 맞춰 놓고 자요.

A: Anh có tận 3 cái đồng hồ báo thức cơ nhỉ.

B: Tôi thuộc tuýp ngủ sâu, tôi sợ không nghe thấy tiếng chuông báo thức nên đặt nhiều đồng hồ báo thức rồi ngủ. 

 

3. Tìm hiểu thêm về ngữ pháp -(으)ㄹ까 봐

Cấu trúc -(으)ㄹ까 봐 diễn tả người nói lo lắng việc gì đó sẽ xảy ra nên thực hiện hành động nào đó. Mệnh đề trước diễn tả nguyên nhân thực hiện hành động ở mệnh đề sau. Không kết hợp cấu trúc này với thì tương lai.

• 시험이 어려울까 봐 열심히 공부할 거예요.(X)

→ 치험이 어려울까 봐 열심히 공부했어요.(O)

→ 시험이 어려울까 봐 열심히 공부하고 있어요.(O)

 

❋ Diễn tả ý định làm việc gì đó (mà dù chưa hoàn toàn quyết định việc đó).

  • (으)려고 하다 / (으)려고요.  “Định, suy nghĩ là ...”

 

❏ 오늘 좀 쉬려고 해요./쉬려고요.

 = 오늘 좀 쉴까 봐요.

❏  친구한테 물어보려고요.

= 친구한테 물어볼까 봐요.

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -