Cấu trúc này diễn tả người nói e sợ, lo sợ một hành động, sự việc nào đó sẽ xảy ra. Đây là hình thức kết hợp của hình thức nghi vấn–(으)ㄹ까 봐 và 보다 diễn tả suy nghĩ, dự đoán. Có thể sử dụng dưới dạng –(으)ㄹ까 봐서.
Nghĩa: ‘Lo là …; Sợ là …’
-(으)ㄹ까 봐 | ||||
A/V |
Quá khứ |
-았/었을까 봐 |
부족하다 사다 |
부족했을까 봐 샀을까 봐 |
Hiện tại |
-(으)ㄹ까 봐 |
작다 가다 |
작을까 봐 갈까 봐 |
|
N 이다 |
Quá khứ |
였을까봐 이었을까 봐 |
친구이다 애인이다 |
친구였을까 봐 애인이었을까 봐 |
Hiện tại |
일까 봐 |
친구이다 애인이다 |
친구일까 봐 애인일까 봐 |
나중에 후회할까 봐 걱정이에요./ 걱정 돼요.
Tôi đang lo là sau này sẽ hối hận.
지각할까 봐 적정했는데 다행이 제시간에 왔어요.
Tôi đã lo là sẽ muộn nhưng thật may là tôi đã đến đúng giờ.
어른 앞에서 실수할까 봐 적정이에요.
Tôi sợ sau này sẽ mắc sai phạm.
오빠 걱정시킬 봐 말 못 했어요.
Em sợ làm anh lo lắng nên đã không nói.
사장님한테 혼날까 봐 말 할 수 없어요.
Tôi sợ bị giám đốc mắng nên không thể nói.
늦을까 봐 택시를 탔어요.
Tôi sợ bị muộn nên đã đi taxi.
차가 막힐까 봐 일찍 출발했어요.
Tôi sợ đường bị tắc nên đã xuất phát sớm.
비가 올까 봐 우산을 가져 왔는데 비가 안 오네요.
Tôi sợ trời mưa nên đã đem ô đến nhưng không thấy mưa nhỉ.
A: 시험 잘 봤어요?
B: 아니요, 너무 어려워서 못 봤어요, 시험에 떨어질까 봐 걱정하고 있어요.
A: Anh thi có tốt không?
B: Không, vì khó quá nên tôi thi không được, tôi đang lo là sẽ thi trượt.
A: 어제 주영 씨가 준 옷을 입어 봤는데 아주 잘 맞아요.
B: 옷이 좀 작을까 봐 걱정했는데 잘 맞는다니 다행이네요.
A: Hôm qua tôi thử mặc quần áo của Juyeong đưa cho tôi và nó vừa lắm.
B: Tôi lo áo hơi nhỏ may mà vừa rồi.
A: 커피를 많이 드시네요.
B: 네, 이따 회의 시간에 졸까 봐 마시는 거예요. 졸면 안 되잖아요.
A: Bạn uống nhiều café thế?
B: À, tôi uống vì lo sẽ ngủ gật trong cuộc họp. Ngủ gật thì đâu có được.
A: 여보세요? 엄마, 대구에 가는 기차를 잘 탔어요.
B: 그래? 다행이다. 길이 막혀서 네가 기차를 놓쳤을까 봐서 걱정했거든.
A: Alo, mẹ à, con bắt được tàu đến Daegu rồi ạ.
B: Thế à, mẹ cứ lo tắc đường con không bắt được tàu.
A:눈이 오는데 등산 가려고요?
B: 아니요, 눈 때문에 길이 미끄러울까 봐 등산화를 신고 나가려고요.
A: Tuyết rơi nên bạn có ý định leo núi không?
B: Không, tôi định đi giày leo núi ra ngoài vì tôi lo tuyết rơi nên đường sẽ trơn.
A: 마크 씨, 시험 잘 봤어요?
B: 아니요, 너무 못 봤어요. 시험에 떨어질까 봐 걱정이에요.
A: Mark à, cậu thi tốt chứ ?
B: Không, tôi không làm được. tôi lo sẽ trượt mất.
A: 주말에 여행 가신다면서요?
B: 네, 그런데 주말에 날씨가 나쁠까 봐 걱정이에요.
A: Nghe nói cuối tuần anh đi du lịch.
B: Vâng, nhưng tôi đang lo là cuối tuần thời tiết không đẹp.
A: 수첩에 항상 메모하시네요.
B: 네, 중요한 일을 잊어버릴까 봐 수첩에 항상 메모해요.
A: Anh luôn luôn ghi chú vào sổ tay nhỉ.
B: Vâng, tôi sợ mình quên mất những việc quan trọng nên luôn luôn ghi chú vào sổ tay.
A: 무슨 걱정 있으세요?
B: 제가 소영 씨한테 비밀을 하나 말했거든요. 수영 씨가 다른 사람에게 말할까 봐 걱정이 돼서요.
A: Anh có lo lắng gì hả?
B: Tôi đã nói cho Suyoung một bí mật. Tại tôi lo là Suyoung sẽ nói cho người khác.
A: 여보세요? 진수 씨, 무슨 일로 전화하셨어요?
B: 내일 약속 기억하시죠? 약속을 잊어버리셨을까 봐 전화했어요.
A: Alo. Anh Jinsu ạ, anh gọi điện có chuyện gì vậy ạ?
B: Anh vẫn nhớ cuộc hẹn ngày mai chứ? Tôi sợ anh đã quên cuộc hẹn nên tôi gọi điện.
A: 날씨가 좋은데 우산을 가지고 왔네요?
B: 요즘 장마철이잖아요. 갑자기 비가 올까 봐 우산을 가지고 왔어요.
A: Thời tiết đẹp mà anh mang theo ô nhỉ?
B: Dạo này đang là mùa mưa mà. Tôi sợ đột nhiên trời mưa nên mang theo ô.
A: 아이가 잘 안 먹네요.
B: 그래서 몸이 약해질까 봐 걱정이에요.
A: Bé không ăn mấy nhỉ.
B: Thế nên tôi đang lo là cơ thể bé sẽ yếu đi.
A: 알람 시계가 3개나 있네요.
B: 잠을 깊이 자는 편이라 알람 소리를 못 들을까 봐 알람 시계를 여러 개 맞춰 놓고 자요.
A: Anh có tận 3 cái đồng hồ báo thức cơ nhỉ.
B: Tôi thuộc tuýp ngủ sâu, tôi sợ không nghe thấy tiếng chuông báo thức nên đặt nhiều đồng hồ báo thức rồi ngủ.
Cấu trúc -(으)ㄹ까 봐 diễn tả người nói lo lắng việc gì đó sẽ xảy ra nên thực hiện hành động nào đó. Mệnh đề trước diễn tả nguyên nhân thực hiện hành động ở mệnh đề sau. Không kết hợp cấu trúc này với thì tương lai.
• 시험이 어려울까 봐 열심히 공부할 거예요.(X)
→ 치험이 어려울까 봐 열심히 공부했어요.(O)
→ 시험이 어려울까 봐 열심히 공부하고 있어요.(O)
❋ Diễn tả ý định làm việc gì đó (mà dù chưa hoàn toàn quyết định việc đó).
❏ 오늘 좀 쉬려고 해요./쉬려고요.
= 오늘 좀 쉴까 봐요.
❏ 친구한테 물어보려고요.
= 친구한테 물어볼까 봐요.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -