Cấu trúc này diễn tả sự phỏng đoán về một việc gì đó có thể sẽ xảy ra trong tương lai hoặc đã xảy ra trong quá khứ. Có thể thay thế bằng cấu trúc tương đương -(으)ㄹ지 모르다.
-(으)ㄹ지도 모르다 | |||||
A/V |
Quá khứ |
-았/었을지도 |
가다 높다 |
갔을지도 높았을지도 |
+모르다 |
Hiện tại Tương lai |
-(으)ㄹ지도 |
가다 높다 |
갈지도 높을지도 |
||
N이다 |
Quá khứ |
였을지도 |
친구이다 농담이다 |
친구였을지도 농담이었을지도 |
|
Hiện tại |
이었을지도 |
친구이다 농담이다 |
친구일지도 농담일지도 |
A: 여보, 우산 가지고 가세요.
B: 날씨 가 맑은데요.
A: 장마철이잖아요. 장마철에는 갑자기 비가 올지도 몰라요.
A: Mình à, mình mang theo ô nhé.
B: Thời tiết hôm nay đẹp mà.
A: Mùa mưa mà. Vào mùa mưa, không biết chừng trời tự nhiên mưa đấy.
A: 마크 씨가 얼마 전에 산 책을 다 읽었겠지요? 제가 좀 빌려서 읽으려고요.
B: 요즘 일이 많아서 다 못 읽었을지도 몰라요.
A: Không biết Mark đã đọc xong cuốn sách mua gần đây không nhỉ?
B: Dạo này nhiều việc nên không biết chừng anh ấy chưa đọc xong đâu.
A: 사토 씨가 어디 있는지 혹시 아세요?
B: 사토 씨는 보통 집에 일찍 가지만 내일 시험이 있으니까 도서관에 있을지도 몰라요.
A: Bạn biết Sato ở đâu không?
B: Sato bình thường hay về nhà sớm nhưng vì mai có kì thi nên không biết chừng anh ấy đang ở thư viện cũng nên.
A: 휴지랑 비누를 다 썼네요. 내일 마트에 갔다 와야겠어요.
B: 내일부터 추석 연휴라서 문을 안 열지도 몰라요. 오늘 갔다 오는 게 좋을 것 같아요.
A: Chúng ta hết giấy toilet và xà phòng rồi. không biết chừng mai phải đi siêu thị.
B: Mai là trung thu rồi nên không biết chừng sẽ không mở cửa đâu. Tôi nghĩ chúng ta nên đi hôm nay thì tốt hơn.
A: 제가 수진 씨를 불렀는데 대답을 안 하더라고요. 저한테 화가 났을까요?
B: 친구들이랑 이야기하느라고 못 들었을지 몰라요. 너무 신경 쓰지 마세요.
A: Tôi đã gọi Sujin rồi nhưng cô ấy không trả lời . Không biết cô ấy giận gì tôi nhỉ?
B: Không biết chừng cô ấy không nghe thấy bạn gọi vì đang mải nói chuyện với các bạn. Bỏ qua đi.
A: 드디어 여행 가방을 다 쌌어요.
B: 비상약도 넣었어요? 갑자기 아플지도 모르니까 약도 꼭 챙기세요.
A: Cuối cùng thì tôi cũng đã xếp xong hành lý du lịch.
B: Anh đã cho thuốc dự phòng vào chưa? Không biết chừng đột nhiên sẽ bị ốm nên anh nhất định chuẩn bị cả thuốc nữa nhé.
A: 케빈 씨가 결석을 하는 사람이 아닌데 오늘 왜 학교에 안 왔을까요?
B: 비자를 연장해야 한다고 했으니까 출입국관리사무소에 갔을지도 몰라요.
A: Kevin không phải là người hay nghỉ học, sao hôm nay anh ấy lại không đến trường nhỉ?
B: Vì anh ấy nói là phải gia hạn visa nên không biết chừng anh ấy đã đến phòng quản lý xuất nhập cảnh rồi.
A: 민수 씨가 약속을 잊어버리는 사람이 아닌데 어제 왜 약속을 잊어버렸을까요?
B: 요즘 이사하느라고 정신이 없어서 약속을 잊어버렸을지도 몰라요.
A: Minsoo không phải là người quên hẹn, không biết sao hôm qua anh ấy lại quên hẹn nhỉ?
B: Không biết chừng là do dạo này anh ấy bận dộn chuyển nhà nên đã quên hẹn.
A: 어제 문자 보냈는데 왜 답장 안 하셨어요?
B: 어젯밤 늦게 문자를 봤거든요. 그 시간에 혜주 씨가 잘지도 몰라서 안 했어요.
A: Sao hôm tôi gửi tin nhắn mà anh không trả lời?
B: Đêm qua tôi đã xem tin nhắn muộn quá. Giờ đó không biết chừng cô Hyeju đã ngủ rồi nên tôi đã không trả lời.
A: 내일 연극 공연에 다섯 명 자리를 예약하면 되겠지요?
B: 제나 씨는 아르바이트 때문에 못 올지도 모르니까 다시 한번 확인해 보세요.
A: Buổi diễn kịch ngày mai tôi đặt chỗ cho năm người là được phải không?
B: Jena vì đi làm thêm nên không biết chừng là không đến được, nên anh thử xác nhận lại một lần nữa xem sao.
A: 이 음식을 오늘 했으니까 밖에 두어도 괜찮겠지요?
B: 여름이라 음식이 상할지도 몰라요. 냉장고에 넣는 게 좋겠어요.
A: Món này mới làm hôm nay nên chắc để ở ngoài cũng được nhỉ?
B: Vì là mùa hè nên không biết chừng món ăn sẽ bị hỏng. Vẫn nên để trong tủ lạnh thì tốt hơn.
1. Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả điều gì có khả năng nhưng lại khó xảy ra. Vì vậy, nếu bạn sử dụng cấu trúc này để nói với ai đó về một vấn đề quan trọng với họ thì có thể trở nên thất lễ.
A: 이번 시험에 꼭 합격해야 할 텐데요.
B: 열심히 공부했으니까 합격할지도 몰라요.
A: 뭐라고요? 제가 떨어질 가능성이 더 많다는 얘기예요?
A: Nhất định tôi phải đỗ bằng được kì thi lần này.
B: Bạn học hành chăm chỉ như vậy thì không biết chừng sẽ đỗ đấy.
A: Bạn nói gì cơ? Ý bạn tôi có khả năng thi trượt chứ gì ?
Cụm từ 합격할지도 몰라요 nghĩa là người nói nghĩ người nghe có thể đỗ thậm chí khả năng đỗ rất mong manh. Lúc đó, người nghe sẽ cảm thấy không hài lòng khi nghe câu đó. Trong trường hợp này, tốt nhất nên nói 합격할 거예요. Cụm từ này diễn tả người nói tin rằng rằng khả năng người nghe thi đỗ rất cao.
2. Hình thức quá khứ của cấu trúc này là -았/었을지도 물라요. Chuyển 몰라요 thành몰랐어요 sẽ không đúng về ngữ pháp.
• 게이코 씨가 파티에 간다고 했지만 안 갔을지도 몰랐어요.(X)
→ 게이코 씨가 파티에 간다고 했지만 안 갔을지도 몰라요.(O)
Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)