Cấu trúc này diễn tả hành động ở mệnh đề trước liên tục xảy ra cuối cùng dẫn đến một kết quả nào đó. Trong văn viết, biểu thức này thể hiện dưới dạng -다가 보면.
-다 보면 | |||
V |
-다 보면 |
운동하다 살다 |
운동하다 보면 살다 보면 |
가: 마크 씨는 집안일을 참 잘하네요.
➔ Mark, bạn làm việc nhà giỏi thế.
나: 외국에서 혼자 살다 보면 저절로 요리도 하고 청소도 하게 되는 것 같아요.
➔ Tôi nghĩ cứ sống một mình ở nước ngoài thì việc nấu nướng và dọn dẹp sẽ giỏi thôi.
가: 카일리 씨하고는 친해지기가 어려운 것 같아요.
➔ Tôi thấy Kylie khó gần.
나: 아니에요. 자주 이야기하다 보면 친해질 수 있을 거예요.
➔ Không phải thế đâu. Cứ nói chuyện thì chắc sẽ thân đấy.
가: 어제 친한 친구하고 크게 싸워서 기분이 안 좋아요.
➔ Hôm qua tôi cãi nhau to với bạn thân nên tâm trạng không vui.
나: 같이 지내다 보면 싸울 때도 있지요. 하지만 빨리 화해하세요.
➔ Cứ chơi với nhau thì sẽ có lúc cãi nhau mà. Nhưng mau làm lành đi.
가: 정말 죄송합니다. 우리 알렉스가 유리창을 깼어요.
➔ Thành thật xin lỗi chị Alex nhà chúng tôi làm vỡ kính rồi.
나: 괜찮아요. 아이들이 놀다 보면 유리창을 깰 수도 있지요.
➔ Không sao đâu. Bọn trẻ cứ chơi đùa thì khó mà tránh được vỡ kính.
가: 제가 이 일은 처음 해 보는 거라서 잘할 수 있을지 모르겠습니다.
➔ Đây là lần đầu tiên tôi làm công ciệc này nên tôi không rõ có thể làm được tốt không.
나: 일을 하다 보면 금방 방법을 알게 될 거니까 너무 걱정하지 마세요.
➔ Cứ làm rồi anh sẽ biết cách làm, đừng lo lắng quá
Không sử dụng thì quá khứ hoặc tương lai trước -다 보면và mệnh đề sau không chia ở thì quá khứ.
● 그 친구를 계속 만났다 보면 좋아질 거예요. (X)
그 친구를 계속 만나겠다 보면 좋아질 거예요. (X)
친구를 계속 만나다 보면 좋아졌어요. (X)
➔ 그 친구를 계속 만나다보면 좋아질 거예요. (O)