logo
donate

Hội thoại: Giao tiếp tiếng Hàn chủ đề 'Giới thiệu gia đình - 가족 소개'

1. HỘI THOẠI 1

왕명: 민수, 안녕. 이번 주말에는 집에 가?

민수: 아니 이번 주말에는 안 가. 할 일이 너무 많아서.

왕명: 부모님이 어디 사시는데?

민수 : 아버지는 대전에 사셔.

왕명: 어머니는?

민수: 2년 전에 돌아가셨어.

왕명: 아… 그래, 아버지는 아직 일하셔?

민수 : 아니, 은퇴하셨어.

왕명: 여기 다른 가족도 있어?

민수: 응, 사촌 둘은 여기 살고, 삼촌네도 10킬로미터 정도 떨어진 데에 사셔.

왕명: 형제나 자매는 없어?

민수: 오빠 둘이 인천에 살고, 여동생 한 명은 프랑스에 살아.

왕명: 자주 만나니?

민수: 원하는 만큼은 못 만나. 그냥 설날이나 추석 같은 명절에나 만나지, 뭐.

 

2. GIẢI THÍCH

왕명: 민수, 안녕. 이번 주말에는 집에 가?

Chào Minsu, cuối tuần này cậu về quê không?

민수: 아니 이번 주말에는 안 가. 할 일이 너무 많아서.

Không, cuối tuần này thì mình không về. Vì có nhiều việc phải quá.

왕명: 부모님이 어디 사시는데?

Bố mẹ cậu thì sống ở đâu?

민수 : 아버지는 대전에 사셔.

Bố mình thì sống ở Daejeon.

왕명: 어머니는?

Mẹ cậu thì sao?

민수: 2년 전에 돌아가셨어.

Mẹ mình mất 2 năm trước rồi.

왕명: 아… 그래, 아버지는 아직 일하셔?

Vậy sao, bố cậu thì vẫn làm việc hả?

민수 : 아니, 은퇴하셨어.

Không, bố mình nghỉ hưu rồi.

왕명: 여기 다른 가족도 있어?

Cậu có họ hàng ở đây không?

민수: 응, 사촌 둘은 여기 살고, 삼촌네도 10킬로미터 정도 떨어진 데에 사셔.

Có, mình có hai em họ đang sống ở đây, và nhà của cậu mình thì cũng sống cách đây 10km.

왕명: 형제나 자매는 없어? (남매)

Cậu có anh chị em không?

이엔네는 삼남매가 있어요. 삼남매예요.  

 민수: 오빠 둘이 인천에 살고, 여동생 한 명은 프랑스에 살아.

Mình có hai anh trai đang sống ở Incheon, và một em gái thì đang sống ở Pháp.

왕명: 자주 만나니?

Mọi người có thường xuyên gặp nhau không?

민수: 원하는 만큼은 못 만나. 그냥 설날이나 추석 같은 명절에나 만나지, 뭐.

Anh chị em mình không thể gặp nhau thường xuyên như mong muốn, anh chị em mình chỉ gặp nhau vào những dịp lễ như Tết hoặc Trung Thu thôi.

 

3. TỪ VỰNG

조부모(님): Ông bà 

저희 조부모님께서 다 돌아가셨어요. 

    Ông bà tôi đã qua đời cả rồi.

저희 부모님은 조부모님과 고향집에서 계세요.

   Bố mẹ tôi đang sống cùng ông bà ở dưới quê. 

 

부모(님): Bố mẹ 

한국에서는 어버이날에 부모님께 무슨 선물을 해드려요?

  Ở Hàn Quốc vào ngày cha mẹ thì anh thường tặng gì cho bố mẹ. 

 

시부모님/시아버지/시어머니: Bố mẹ chồng/bố chồng/mẹ chồng

장인어른 = 아버님; 장모님 = 어머님: Bố vợ; mẹ vợ 

• 저는 결혼하면 시부모님과 모시고 살 생각이에요.

   Nếu kết hôn tôi định phụng dưỡng và sống cùng bố mẹ. 

 

자매/형제/남매: Chị em gái/anh em trai/anh em 

A: 어렸을 때는 언니들하고 많이 싸웠는데 결혼한 후에는 제일 친한 친구가 됐어요.

B: 보통 자매들은 결혼하고 엄마가 되면 많이 친해진다고 들었어요.

A: Khi còn nhỏ tôi và chị gái hay cãi nhau nhưng sau khi kết hôn thì chị gái trở thành người bạn thân nhất của tôi. 

B: Thường thì chị em gái sau khi kết hôn và trở thành mẹ thì sẽ trở nên thân thiết. 

 

딸/ 아들: Con gái/con trai

    외동: Con một

전 외동이라서 가끔 좀 외로워요.

  Tôi là con một nên thỉnh thoảng tôi thấy hơi cô đơn. 

 

막내: Con út

A: 가족이 어떻게 돼요?

B: 부모님과 언니 두 명, 오빠 두 명 있고 저는 막내예요.

  A: Gia đình anh có mấy người?

 B: Bố mẹ, 2 chị gái, 2 anh trai, tôi là con út. 

 

맏딸 = 장녀: Con gái đầu = trưởng nữ

    맏아들/ 장남: Con trai cả = trưởng nam 

저는 딸만 세 명인 집의 장녀이에요.

   Tôi là con gái đầu trong gia đình có 3 con gái. 

우리 오빠가 장남이라서 책임도 더 커요.   

   Anh trai tôi là trưởng nam nên trách nhiệm lớn hơn. 

 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -