● 파티에 20명쯤 왔어요.
→Khoảng 20 người đến dự bữa tiệc.
● 공항에 한 시쯤 도착했어요.
→Tôi đến sân bay vào khoảng tầm 1h.
● 요즘 토마토가 3,000원쯤 해요.
→ Dạo này giá cà chua khoảng 3,000 won.
Gắn 쯤 vào danh từ để ước lượng số lượng, thời gian, giá cả, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘chừng, tầm, khoảng’
N + 쯤 |
한 시쯤 만납시다. 10,000원쯤 있어요. 두 달쯤 배웠어요. 5번쯤 만났어요. |
1)
A: 내일 몇 시쯤 만날까요?
A: Ngày mai khoảng mấy giờ chúng mình gặp nhau?
B: 1시쯤 어때요?
수업이 12시 50분에 끝나요.
B: Khoảng 1h gặp được không?
Lớp học của tôi kết thúc lúc 12:50.
2)
A: 학교에서 집까지 얼마나 걸려요?
A: Bạn đi từ trường về nhà hết bao lâu?
B: 버스로 30분쯤 걸려요.
B: Đi xe bus hết khoảng 30 phút.
3)
A: 한국에 언제 오셨어요?
A: Anh đến Hàn Quốc khi nào?
B: 1년 전쯤 왔어요.
B: Tôi đến Hàn Quốc khoảng 1 năm trước đây.
Khi diễn tả giá cả xấp xỉ "N쯤 하다' nhiều hơn "N쯤 하다’
A: 사과가 요즘 얼마쯤 해요?
Dạo này táo có giá khoảng bao nhiêu tiền?
B: 요즘 3개에 2,000원 해요.
Dạo này 3 quả táo khoảng 2,000 won.
A: 중국까지 비행기 표가 얼마쯤 해요?
Giá vé máy bay đến Trung Quốc khoảng bao nhiêu tiền?
B: 글세요. 300,000원 할 거예요.
Xem nào, chắc khoảng 300,000 won.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)-