● 가수처럼 노래를 잘 불러요.
→ Anh ấy hát hay giống như ca sĩ.
● 하영 씨는 천사같이 착해요.
→ Hayeong hiền lành như thiên thần.
● 영화배우같이 잘생겼어요.
→ Anh ấy đẹp trai như diễn viên điện ảnh.
처럼/같이 diễn tả hành động hay sự việc nào đó có biểu hiện giống nhau hoặc đồng nhất với danh từ đứng trước nó, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘giống như, dường như’.
N + 처럼/같이 |
인형처럼 예뻐요. (= 인형같이 예뻐요.) 아기처럼 웃어요. (= 아기같이 웃어요.) 엄마처럼 친절해요. (= 엄마같이 친절해요.) 실크처럼 부드러워요. (= 실크같이 부드러워요.) 하늘처럼 높아요. (= 하늘같이 높아요.) |
1)
A: 민우 씨 여자 친구가 예뻐요?
B: 네. 미스코리아처럼 예뻐요.
A: Bạn gái Minu xinh không?
B: Có, cô ấy xinh như hoa hậu Hàn Quốc vậy
2)
A: 남자 친구가 어때요?
B: 코미디언같이 재미있어요.
A: Bạn thấy bạn trai tôi thế nào?
B: Anh ấy thú vị (vui tính) như diễn viên hài vậy.
3)
A: 서울이 복잡해요?
B: 네. 일본 도교처럼 복잡해요.
A: Seoul có sầm uất không?
B: Vâng, Seoul sầm uất như Tokyo Nhật Bản vậy.
처럼/같이 thường được sử dụng trong các câu so sánh ẩn dụ đặc điểm, tính cách con người với con vật hoặc các sự việc trong tự nhiên. Vì thế bạn thường nghe các câu so sánh như 호랑이처럼 무섭다 so sánh ai đó dữ dằn, 토끼처럼 귀엽다 so sánh ai đó dễ thương, 거북이처럼 느리다 so sánh ai đó làm gì chậm chạp, 돼지처럼 뚱뚱하다so sánh ai đó béo,바다처럼 마음이 넓다 so sánh ai đó có tính cách rộng rãi, hào phóng.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -