Cấu trúc này diễn tả tình huống giả định trái với những điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc hiện tại hoặc tình huống còn chưa xảy ra trong tương lai. Mệnh đề sau thường được dùng với các cấu trúc diễn tả sự dự đoán như -겠어요, - (으)ㄹ 거예요, -(으)ㄹ 텐데
- (느)ㄴ다면 | ||||
A |
과거 |
-았/었다면 |
좋다 예쁘다 |
좋았다면 예뻤다면 |
현재 |
-다면 |
좋다 예쁘다 |
좋다면 예쁘다면 |
|
V |
과거 |
-았/었다면 |
가다 먹다 |
갔다면 먹었다면 |
현재 |
-(느)ㄴ다면 |
가다 먹다 |
간다면 먹는다면 |
|
N이다 |
과거 |
였다면 이었다면 |
여자이다 학생이다 |
여자몄다면 학생이었다면 |
현재 |
(이)라면 |
여자이다 학생이다 |
여자라면 학생이라면 |
● 날씨가 좋았다면 한라산에 갈 수 있었을 텐데.
➝ Nếu thời tiết đẹp thì chúng tôi đã có thể đến núi Halla.
● 이번에도 졸업을 못한다면 부모님이 정말 실망하실 거예요.
➝ Lần này nếu tôi không tốt nghiệp được bố mẹ tôi chắc hẳn sẽ rất thất vọng.
● 내가 부자라면 가난한 사람들을 도와줄 수 있을 텐데.
➝ Nếu tôi giàu, tôi có thể giúp đỡ người nghèo.
1. Ngoài việc diễn tả sự giả định, cấu trúc này còn diễn tả điều kiện.
● 10개 이상 사신다면 10짜를 할인해 드리겠습니다.
➝ Nếu bạn mua hơn 10 cái thì tôi sẽ giảm giá 10% cho bạn.
● 지금부터 열심히 공부한다면 대학교에 갈 수 있을 거예요.
➝ Nếu bạn học chăm chỉ từ giờ, bạn có thể sẽ đỗ đại học.
2. Hình thức hiện tại -(느)ㄴ 다면 có thể thay thế bằng –(으)면hình thwusc quá khứ 았/었다면 có thể thay thế bằng -았/었으면 hoặc -았/었더라면.
● 오후에 비가 그친다면 운동하러 가요.
= 오후에 비가 그치 면 운동하러 가요.
● 어제 TV를 보지 않았다면 보고서를 끝냈을 거 예요.
= 어제 TV를 보지- 않았으면 보고서를 끝냈을 거예요.
= 어제 TV를 보지 않았더라면 보고서를 끝냈을 거예요.
Cả - (으)면 và - (느)ㄴ 다면 đều diễn tả điều kiện hoặc giả định, - (으)면 diễn tả sự giả định có khả năng xảy ra cao, trong khi - (느)ㄴ다면thì không. Theo đó, không sử dụng – (으)면 nếu khả năng thành hiện thwucj hầu như không có.
- (으)면 |
- (느)ㄴ 다면 |
Diễn tả khả năng hành động có thể xảy ra cao và không sử dụng khi khả năng hành động khó có thể thành sự thực. ● 돈이많으면좋을 텐데. ở câu này, khả năng người nói có nhiều tiền trong tương lai có thể xảy ra. ● 내가 동수면 그렇게 행동하지 않을 거야. (x) ở câu này, rõ ràng không có khả năng người nói trở thành anh Dongsu được nên không sử dụng –(으)면 |
Diễn tả khả năng hành động khó có thể trở thành sự thực. ● 돈이 많다면 좋을 텐데. ở câu này, khả năng người nói có nhiều tiền trong tương lai hầu như khó có thể xảy ra. ● 내가 동수라면 그렇게 행동하지 않을 거야.(O) ở đây, khả năng người nói trở thành anh Dongsu là việc không thể xảy ra nên sử udngj (이)라면. |
가: 복권 사셨네요. 복권에 당첨되면 뭐 하고 싶어요?
Anh mua sổ số à ? Nếu trúng thì anh muốn làm gì ?
나: 복권에 당첨된다면 멋진 자동차를 사고 싶어요.
Nếu trúng sổ số, tôi muốn mua một chiếc xe thật đẹp.
가: 두 분은 한국에서만나셨다면서요?
Nghe nói hai chị gặp nhau ở Hàn Quốc.
나: 네, 제가 한국에 오지 않았다면 아키라 씨를 만나지 못했을 거예요.
Vâng, nếu chúng tôi không đến Hàn Quốc thì chắc tôi không thể gặp Akira được rồi.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -