logo
donate

Ngữ pháp trung cấp -도록

1. Tìm hiểu ngữ pháp -도록

Cấu trúc này diễn tả mệnh đề sau là phương hướng, nỗ lực nhằm giúp hành động, nội dung ở mệnh đề trước có thể xảy ra. Cấu trúc này tương đương với -게.

-도록

A/V

긍정

-도록

충분하나 

놀다

충분하도록 

놀또록

부정

-지 않도록

부족하다 

놀다

부족하지 않도록 

놀지 않도록

 

Ví dụ:

가: 점심 때 고기를 많이 먹어서 그런지 속이 불편해요.

Không biết có phải buổi trưa ăn nhiều thịt không mà giờ thấy bụng khó chịu quá.

나: 그럼 저녁에는 속이 편하도록 죽같이 부드러운 음식을 드세요.

Vậy thì anh hãy ăn đồ ăn mềm như cháo cho đỡ đầy bụng.

 

가: 요즘 눈병이 유행이래요.

Nghe nói dạo này đang có dịch đau mắt.

나: 눈병에 걸리지 않도록 손을 잘 씻어야겠네요.

Chúng ta phải rửa tay thường xuyên để tránh mắc các bệnh liên quan đến mắt.

 

가: 회사에 건의하고 싶은 것이 있습니까?

Bạn có đề xuất gì cho công ty không?

나: 네, 사람들이 일하다가 쉴 수 있도록 휴게실이 있으면 좋겠습니다.

Có ạ, giá mà có phòng nghỉ để mọi người trong công ty có thể nghỉ ngơi sau khi làm việc thì tốt.

 

가: 음식을 얼마나 준비해야 할까요?

Tôi nên chuẩn bị bao nhiêu đồ ăn nhỉ?

나: 음식이 모자라지 않도록 충분히 준비하세요.

Mình chuẩn bị tươm tất nhé, nhỡ bị thiếu đấy.

 

가: 양강 씨, 서류가 정리가 안돼서 무엇이 어디에 있는지 찾을 수가 없네요.

Vang Gang, anh xếp tài liệu lộn xộn quá nên tôi chẳng biết cái nào ở chỗ nào cả.

나: 서류를 쉽게 찾을 수 있도록 가나다 순으로 정 리를 하겠습니 다.

Tôi sẽ xếp lại theo thứ tự để chị dễ tìm hơn.

2. Tìm hiểu thêm về ngữ pháp -도록

Cấu trúc còn diễn tả giới hạn thời gian, mức độ hoặc phương pháp của hành động ở mệnh đề sau.

•눈이 빠지도록 전회를 기다렸지만 전화가 오지 않았어요.

Tôi chờ điện thoại đến mòn cả mắt mà không thấy ai gọi.

•동생이 밤 12시가 다 되도록 집에 들어오지 않아서 걱정했어요.

Tôi lo lắng vì em trai tôi đã 12h rồi mà chưa về nhà.

3. So sánh -게 và -도록

-게 và -도록 tương đương về ý nghĩa; tuy nhiên khác nhau như sau:

-게

- 도록

Mục đích chắc chắn, rõ ràng hơn.

• 아이가 먹을 수 있게 매운 것을 넣지 마세요.

Câu này mục đích là làm cho bé ăn.

 

Nhấn mạnh vào trạng hoặc mức độ hơn mục đích.

• 아이가 먹을 수 있도록 매운 것을 넣지 마세요.

Câu này mục đích là làm cho đồ ăn không cay để em bé có thể ăn được.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -