Sử dụng cấu trúc này khi muốn diễn tả sự việc nguy hiểm hay việc xui xẻo nào đó suýt xảy ra nhưng may mắn đã không xảy ra . Vì cấu trúc này phản ánh hành động xảy ra trong quá khứ nên luôn sử dụng hình thức - (으)ㄹ 뻔했다. Nhiều trường hợp sử dụng kèm với trạng từ하마터면. Cấu trúc này sử dụng với động từ.
모르고 상한 음식을 먹을 뻔했어요.
Tôi không biết nên suýt nữa thì ăn đồ ăn thịu.
급하게 뛰어오다가 넘어질 뻔했어요.
Đang chạy vội thì suýt bị ngã.
설명서가 너무 어려워서 잘못 만들 뻔했어요.
Bản hướng dẫn khó quá nên suýt nữa thì làm nhầm.
심심해서 죽을 뻔했어요.
Buồn chán muốn chết.
늦잠을 자서 지각할 뻔했어요.
Vì ngủ quên nên suýt nữa thì đi muộn.
자전거를 타다가 넘어질 뻔했어요.
Đang đi xe đạp thì suýt ngã.
운전 중에 통화를 하다가 사고가 날 뻔했어요.
Đang nghe điện thoại trong lúc lái xe nên suýt thì xảy ra tai nạn.
교통사고가 나서 큰일 날 뻔했어요.
Vì xảy ra tai nạn giao thông nên suýt thì xảy ra chuyện lớn.
조금만 늦었으면 기차를 놓칠 뻔했어요.
Muộn chút nữa thôi là suýt nữa lỡ tàu rồi.
다른 사람과 부딪혀서 커피를 쏟을 뻔했어요.
Vì va vào người khác nên suýt thì làm đổ cà phê.
배가 너무 고파서 쓰러질 뻔했어요.
Đói quá nên suýt thì ngất xỉu.
너무 화가 나서 아이를 때릴 뻔했어요.
Vì quá nóng giận nên suýt thì tôi đánh con.
영화가 너무 슬퍼서 하마터면 여자 친구 앞에서 울 뻔했어요.
Bộ phim buồn quá nên suýt nữa thì đã khóc trước mặt bạn gái.
골목에서 갑자기 차가 나오는 바람에 자동차에 부딪칠 뻔했어요.
Tại xe đột ngột từ ngõ đi ra nên suýt nữa thì tôi đã tông vào xe.
친구와 통화하다가 음식을 다 태울 뻔했어요.
Tôi nói chuyện với bạn nên suýt nữa thì làm cháy đồ ăn.
가: 오늘 길이 너무 미끄럽지 않아요?
Hôm nay đường trơn nhỉ?
나: 네, 맞아요. 저도 길이 너무 미끄러워서 학교에 오다가 넘어질 뻔했어요.
Vâng, đúng thế. Đường quá trơn nên lúc đi học, tôi suýt bị ngã.
가: 하마터면 기차를 놓칠 뻔했어요.
Suýt nữa thì nhỡ tàu rồi.
나: 다음부터는 더 일찍 출발해야겠어요.
Lần sau chúng ta phải đi sớm hơn mới được.
Thường sử dụng cấu trúc này để diễn tả giả định quá khứ giống như -았/었으면, -았/었더라면.
기차표를 미리 사지 않았으면 고향에 못 갈 뻔했어요.
Nếu không mua vé trước thì tôi đã không thể về quê.
마크 씨가 전화를 안 해 줬더라면 약속을 잊어버릴 뻔했어요.
Nếu Mark không gọi thì tôi suýt nữa quên cuộc hẹn.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -