Sử dụng cấu trúc này để diễn tả “ngoài những gì đưa ra ở mệnh đề trước thì vẫn còn thêm nữa”. Cấu trúc này có thể tỉnh lược từ 만 thành -(으)ㄹ 뿐 아니라.
-(으)ㄹ 뿐만 아니라 | ||||
A/V |
과거 |
-았/었을 뿐만 아니라 |
크다 먹다 |
컸을 뿐만 아니라 먹었을 뿐만 아니라 |
현재 |
-(으)ㄹ 뿐만 아니라 |
크다 먹다 |
클 뿐만 아니라 먹을 뿐만 아니라 |
|
N이다 |
일 뿐만 아니라 |
가수이다 학생이다 |
가수일 뿐만 아니라 학생일 뿐만 아니라 |
|
N |
뿐만 아니라 |
자동차 아침 |
자동차뿐만 아니라 아침뿐만 아니라 |
가: 강남역에서 만날까요?
Chúng ta gặp nhau ở Gangnam nhé.
나: 거기는 멀 뿐만 아니라 교통도 복잡하니까 다른 데서 만납시다.
Nơi đó không những xa mà xe cộ còn đông đúc nên gặp nhau ở chỗ khác đi.
가: 양강 씨는 버스보다 지하철을 자주 타나 봐요.
Có vẻ như Yanggan đi tàu điện nhiều hơn xe bus.
나: 지하철은 시간을 정확하게 지켜줄 뿐만 아니라 편리해서 자주 이용합니 다.
Tàu điện không những chạy chuẩn giờ mà còn thuận tiện nên tôi đi nhiều hơn.
가: 왜 그렇게 허겁지겁 먹어요?
Sao bạn ăn vội vàng thế?
나: 저녁뿐만 아니라 점심도 굶어서 배가 너무 고파요.
Tôi không những nhịn bữa tối mà còn nhin cả trưa nữa nên bây giờ đói bụng quá.
가: 올여름은 정말 더운 것 같아요.
Mùa hè năm nay thực sự rất nóng.
나: 맞아요. 더울 뿐만 아니라 비도 많이 와요.
Đúng ròi. Không chỉ nóng mà còn mưa nhiều nữa.
가: 자야 씨는 어때요?
Anh thấy Jaya thế nào?
나: 똑똑할 뿐만 아니라 성격도 좋아요.
Không chỉ thông minh mà tính cách cũng tốt nữa.
가: 새로 옮긴 회사는 어때요?
Anh thấy công ty mới thế nào?
나: 일이 일찍 끝날 뿐만 아니라 월급도 많이 줘요.
Công việc không chỉ kết thúc sớm mà lương cũng trả cao nữa.
가: 오늘 왜 일찍 퇴근해요?
Sao hôm nay anh tan làm sớm thế?
나: 기분이 안 좋을 분만 아니라 머리도 아픈 것 같아서 집 에 일찍 가려고 해요.
Tâm trạng tôi không chỉ không vui mà đầu tôi cũng đau nữa nên tôi định về làm sớm.
가: 저 식당이 어때요?
Nhà hàng kia thế nào?
나: 음식이 맛있을 뿐만 아니라 가격도 싸서 자주 가요.
Món ăn không chỉ không ngon mà giá cả cũng rẻ nữa nên tôi thường xuyên đến.
가: 이 옷이 저에게 잘 어울려요?
Áo này có hợp với tôi không?
나: 네,잘 어울릴 뿐만 아니라 날씬해 보여요.
Có, không chỉ hợp mà còn trông rất thon thả nữa.
가: 왜 수영 씨를 안 만나요?
Sao anh không gặp Suyoung?
나: 수영 씨는 항상 자기 이야기만 할 뿐만 아니라 자랑도 많아 해서 만나고 싶지 않아요.
Suyoung lúc nào cũng chỉ nói về bản thân, không chỉ vậy mà còn hay khoe khoang nữa nên tôi không muốn gặp.
가: 저 가수는 인기가 많지요?
Ca sĩ đó rất nổi tiếng phải không?
나: 그럼요. 국내뿐만 아니라 해외에서도 인기가 많아요.
Đương nhiên rồi. Không chỉ trong nước mà còn rất nổi tiếng ở nước ngoài nữa.
가: 그 일을 모두 반대했어요?
Mọi người đều phản đối việc đó hả?
나: 네, 부모님뿐만 아니라 친구들도 모두 반대했어요.
Vâng, không chỉ bố mẹ mà tất cả bạn bè đều phản đối.
가: 주말이라서 그런지 이 식당에 사람이 많은 것 같아요.
Không biết có phải vì là cuối tuần không mà nhà hàng này đông người quá.
나: 이 식당은 주말뿐만 아니라 평일도 사람이 많아요.
Nhà hàng nay không chỉ cuối tuần mà ngày thường cũng rất đông người.
가: 호영 씨는 정말 아는 게 많은 것 같아요.
Hoyeong có vẻ biết rất nhiều.
나: 맞아요. 책을 많이 읽을 뿐만 아니라 매일 신문도 빠짐없이 봐서 그런 것 같아요.
Đúng rồi, anh ấy không những đọc nhiều sách mà ngày nào cũng đọc báo nên mới thế.
가: 강원도로 여행을 갈까 하는데 어떨까요?
Tôi đang định đi du lịch đến Gangwondo, bạn thấy thế nào?
나: 좋지요. 강원도는 산이 많을 뿐만 아니라 바다도 있어서 여행하기에 아주 좋은 곳이에요.
Hay đấy. Gangwondo không những nhiều núi mà còn nhiều biển nên đúng là nơi thật tuyệt để đi du lịch.
1. Khi sử dụng cấu trúc này, nếu mệnh đề trước là câu mang tính tích cực thì mệnh đề sau cũng phải tích cực và ngược lại ( đồng nhất về ý nghĩa.)
•우리 집은 학교에서 가까울 뿐만 아니라 아주 시끄러워요.(X)
→ 우리 집은 학교에서 가까울 뿐만 아니라 아주 조용해요. (O)
2. Cấu trúc A/V-기까지 하다, A/V-기도 하다, N니까지 A/V thường sử dụng theo sau -(으)ㄹ 뿐만 아니라.
•지야 씨는 예쁠 뿐만 아니라 성격이 좋기까지 해요.
= 자야 씨는 예쁠 뿐만 아니라 성격이 좋기도 해요.
= 자야 씨는 예쁠 뿐만 아니라 성격까지 좋아요.