Cấu trúc này bao gồm mệnh đề trước là nguyên nhân lý do dẫn đến kết quả ở mệnh đề sau,chủ yếu là kết quả tiêu cực. Cấu trúc này cũng có thể sử dụng dưới dạng -느라.
—느라고 | |||
V |
-느라고 |
가다 먹다 |
가느라고 먹느라고 |
일을 하느라고 점심을 못 먹었어요.
Vì phải làm việc mà tôi đã không thể ăn trưa.
텔레비전을 보느라고 숙제를 못 했어요.
Vì xem tivi mà tôi đã không thể làm bài tập.
병원에 가느라고 오늘 모임에 참석하지 못했어요.
Vì phải đi bệnh viện mà hôm nay tôi không thể tham gia buổi gặp mặt được.
어제 책을 읽느라고 밤을 세웠어요.
Vì đọc sách mà hôm qua tôi đã thức cả đêm.
숙제를 하느라고 정신이 없어요.
Tôi bận tối mắt tối mũi vì làm bài tập.
가: 요즘 왜 이렇게 바빠요?
Sao dạo này anh bận thế?
나: 아르바이트하느라고 바빠요.
Tôi bận vì phải đi làm thêm.
가: 아까 전화했는데 왜 안 받았어요?
Lúc nãy tôi gọi điện sao cậu không nghe máy?
나: 운전하느라고 못 받았어요.
Tôi không nghe máy được vì lái xe.
가: 어제 왜 파티에 안 왔어요?
Sao hôm qua anh không đến buổi tiệc?
나: 병원에 갔다 오느라고 파티에 못 갔어요.
Vì tôi đi viện về nên không thể đến buổi tiệc được.
가: 제나 씨가 요즘 많이 바쁜가 봐요?
Dạo này Jena có vẻ rất bận thì phải?
나: 네, 제나 씨는 요즘 컴퓨터 학원에 다니느라고 바빠요.
Vâng, dạo này Jena đi học máy tính ở trung tâm nên rất bận.
가: 요즘 외출을 안 하시는 것 같아요.
Dạo này hình như chị không ra ngoài.
나: 네, 아기를 보느라고 외출을 거의 못 해요.
Vâng, dạo này vì phải chăm con nên tôi gần như không ra ngoài được.
가: 어제 왜 야근했어요?
Sao hôm qua anh phải tăng ca?
나: 보고서를 마무리하느라고 야근했어요.
Tôi phải hoàn thành nốt báo cáo nên đã tăng ca.
가: 요즘 카일리 씨는 어떻게 지내요?
Dạo này Kylie thế nào?
나: 결혼 준비를 하느라고 정신이 없는 것 같아요.
Cô ấy chuẩn bị kết hôn nên có vẻ bận.
가: 시 험 때문에 많이 바쁘지요?
Vì thi nên bạn bận lắm đúng không?
나: 네, 요즘 시험공부를 하느라고 친구들을 통 못 만났어요.
Vâng, gần đây tôi không thể gặp được bạn bè vì ôn thi.
가: 왜 늦었어요?
Sao bạn đến muộn thế?
나: 죄송해요. 컴퓨터를 고치러 갔다 오느라 늦었어요.
Tôi xin lỗi. Tôi đi sửa máy tính nên đến muộn.
가: 자야 씨, 왜 숙제를 안 했어요?
Jaya à sao em không làm bài tập?
나:어젯밤에 축구를 보느라고 숙제를 못 했어요.
Đêm qua em xem bóng đá nên em không làm được ạ.
가: 주말에 뭐 하셨어요?
Cuối tuần chị đã làm gì?
나: 김장했어요. 김장을 하느라고 정말 힘들었어요.
Tôi làm kim chi. Vì làm kim chi nên tôi mệt quá.
1. 느라고 diễn tả hành động ở mệnh đề trước diễn ra liên tục, trùng với một phần hoặc hoàn toàn với hành động ở mệnh đề sau.
• 출입국관리사무소에 가느라고 학교에 못 갔어요.
Tôi không thể đến trường vì tôi đi đến Cục xuất nhập cảnh.
(Hành động đi đến cục xuất nhập cảnh trùng với thời gian lớp học diễn ra, vì vậy, tôi đã không thể tham dự tiết học.)
2. Khi sử dụng -느라고 cần chú ý một số nguyên tắc sau:
Vì mệnh đề sau tiêu cực hoặc không mong muốn (bận, mệt, không thể làm, không làm), nên nếu ta dùng với nghĩa tích cực thì câu sẽ thiếu tự nhiên.
• 데이트를 하느라고 기분이 좋아요. (x)
→ 데이트를 해서 기분이 좋아요. (O)
→ 데이트를 하느라고 요즘 시간이 없어요. (O)
Thêm vào đó, -느라고 thường được dùng mặc định với các động từ như 고생하다 và 수고하다.
• 야근하느라고 수고하셨어요.
• 그동안 우리를 가르치시느라고 고생 많으셨어요.
Chỉ những động từ yêu cầu thời gian, sức lực, ý chí của chủ thể hành động mới được phép đứng trước -느라고.
• 교통사고가 나느라고 회사에 지각했어요. (X)
• 비가 많이 오느라고 등산을 못했어요. (X)
• 바쁘느라고 여행을 못 갔어요. (X)
(교통사고가 나다; 비가 오다 không yêu cầu ý chí của chủ thể, còn 바쁘다 không phải động từ).
Chủ ngữ ở hai mệnh đề phải đồng nhất.
• 자야 씨는 잠을 자느라고 (자야 씨는) 전화를 못 받았습니다. (O)
• 자야 씨는 잠을 자느라고 마크 씨는 전화를 못 받았습니다. (X)
-느라고 không kết hợp với hình thức mệnh lệnh và thỉnh dụ.
• 춤을 추느라고 나이트클럽에 갑시다. /가십시오. (X)
→ 춤을 추러 나이트클럽에 갑시다.(O)
• 쇼핑을 하느라고 돈을 씁시다. / 쓰십시오. (x)
→ 쇼핑을 하느라고 돈을 다 썼어요. (o)
Không sử dụng hình thức quá khứ -았/었- trước -느라고.
• 어제 숙제를 했느라고 잠을 못 잤어요. (X)
→ 어제 숙제를 하느라고 잠을 못 잤어요. (o)
Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)