Cấu trúc này là sự kết hợp của câu trích dẫn dán tiếp -는다고 하다‘và cấu trúc hồi tưởng -던데. Sử dụng cấu trúc này khi bạn hồi tưởng hoặc xác nhận những điều người khác đã nói trước đó. Như vậy, phụ thuộc vào hình thức câu người nói sử dụng (cụ thể: câu mệnh lệnh, thỉnh dụ, trần thuật,…) mà biểu hiện có thể khác đi. Mệnh đề sau diễn tả quan điểm, câu hỏi, lời khuyên hoặc gợi ý.
1. Khi câu được nhắc lại là câu trần thuật:
A/V |
과거 |
-았/었다고 하던데 |
싸다 먹다 |
쌌다고 하던데 먹었다고 하던데 |
미래 / 추측 |
-(으)ㄹ 거라고 하던데 |
싸다 먹다 |
쌅 거라고 하던데 먹을 거라고 하던데 |
|
A |
현재 |
—다고 하던데 |
싸다 작다 |
싸다고 하던데 작다고 하던데 |
V |
현재 |
-(느)ㄴ다고 하던데 |
가다 먹다 |
간다고 하던데 먹는다고 하던데 |
N이다 |
과거 |
였다고 하던데 이었다고 하던데 |
의사이다 학생이다 |
의사였다고 하던데 학생이었다고 하던데 |
현재 |
라고 하던데 이라고 하던데 |
의사이다 학생이다 |
의사라고 하던데 학생이라고 하던데 |
|
추측 |
일 거라고 하던데 |
의사이다 학생이다 |
의사일 거라고 하던데 학생일 거라고 하던데 |
2. Khi câu được nhắc lại là câu nghi vấn:
A/V |
과거 |
-았/었냐고 하던데 |
춥다 먹다 |
추웠냐고 하던데 먹었냐고 하던데 |
미래/추측 |
-(으)ㄹ 거냐고 하던데 |
춥다 먹다 |
추울 거냐고 하던데 먹을 거냐고 하던데 |
|
A |
현재 |
-냐고 하던데, -으냐고 하던데 |
춥다 작다 |
춥냐고 하던데, 추우냐고 하던데 작냐고 하던데 작으냐고 하던데 |
V |
현재 |
-냐고 하던데, -으냐고 하던데 |
가다 먹다 |
가냐고 하던데, 가느냐고 하던데 먹냐고 하던데, 먹느냐고 하던데 |
N이다 |
과거 |
였냐고 하던데 이었냐고 하던데 |
의사이다 학생이다 |
의사였냐고 하던데 학생이었냐고 하던데 |
현재 |
냐고 하펀데 이냐고 하던데 |
의사이다 학생이다 |
의사냐고 하던데 학생이냐고 하던데 |
Đối với tính từ ở thì hiện tại, sử dụng cả -냐고 하던데 và -오냐고 하던데 động từ ở thì hiện tại, sử dụng cả -냐고 하던 테 và -느냐고 하던데.
3. Khi câu được nhắc lại là câu mời mọc, thỉnh dụ:
V |
긍청 |
—자고 하던데 |
가다 먹다 |
가자고 하던데 먹자고 하던데 |
부정 |
-지 말자고 하던데 |
가다 먹다 |
가지 말자고 하던데 먹지 말자고 하던데 |
4. Khi câu được nhắc lại là câu mệnh lệnh:
V
|
긍정 |
-(으)라고 하던데 |
가다 먹다 |
가라고 하던데 먹으라고 하던데 |
부정 |
-지 말라고 하던데 |
가다 먹다 |
가지 말라고 하던데 먹지 말라고 하던네 |
1 . Cấu trúc này có thể lược bỏ “-고 하-“
• 내일 추워진다고 하던데 아이들이 감기에 걸릴까 봐 걱정이에요.
= 내일부터 추워진다던데 아이들이 감기에 걸릴까 봐 걱정이에요.
•친구가 홍대 앞에 가자고 하던데 동희 씨는 가 본 적이 있어요?
= 친구가 홍대 앞에 가자던데 동희 씨는 가 본 적이 있어요?
2. Cấu trúc này có thể đứng ở cuối câu. Khi đó ý kiến của người nói trái ngược với ý kiến của đối phương hoặc người nói hồi tưởng lại sự việc trước đó đã được nghe rồi nói ra,nhằm mong đợi phản ứng của người nghe.
가: 수정 씨한테도 같이 연극 보자고 할까요?
Chúng ta mời Sujeong đến sinh nhật nhé?
나: 수정 씨는 요즘 바쁘다고 하던데요.
Nhưng Sujeong nói dạo này bận mà.
가: 마크 씨가 지금 어디에 있는지 아세요?
Bạn biết Mark ở đâu không?
나: 아까 헬스클럽에 간다고 하던데요.
Lúc nãy anh ấy nói anh ấy đi đến câu lạc bộ thể hình.
가: 요즘 머리가 빠져서 걱정이에요,
Tôi lo lắng vì dạo này tóc rụng.
나: 검은콩이 탈모에 좋다고 하던데 검은콩을 좀 먹어 보세요.
Tôi nghe nói ăn đậu đen tốt cho chứng tóc rụng, bạn ăn thử xem.
가: 오늘 점심은 어디에서 먹을까요?
Hôm nay chúng ta ăn trưa ở đâu nhỉ?
나: 회사 앞에 인도 식당이 새로 생겼다고 하던데 거기에 한번 가 봅시다.
Tôi nghe nói có quán Ấn Độ mở ở trước cổng trường, chúng ta đến đó thử xem.
가: 제니 씨가 자기 생일 파티에 오라고 하던데 갈 거예요?
Jenny mời chúng ta đến sinh nhật, bạn sẽ đi chứ?
나: 제니 씨 생일인데 당연히 가야지요.
Sinh nhật Jenny, tất nhiên phải đi rồi.
가: 새학기에는 책값이 많이 들어서 힘들어요.
Học kỳ mới tốn nhiều tiền sách nên rất vất.
나: 인터넷에서 구입하면 더 싸다고 하던데 인터넷을 이용해 보세요.
Tôi nghe nói là nếu mua trên internet thì rẻ hơn, anh thử dùng internet xem sao.
가: 요즘 잠을 깊이 못 자서 피곤해요.
Dạo này tôi ngủ không sâu nên rất mệt.
나: 잠을 잘 자려면 자기 전에 우유를 마셔라던데 우유를 한번 마셔 보세요.
Tôi thấy người ta bảo là nếu muốn ngủ ngon thì trước khi ngủ hãy uống sữa, anh thử uống xem sao.
가: 요즘 나이가 들어 보인다는 말을 많이 들어서 속상해요.
Dạo này tôi nghe nhiều người nói tôi trông giá nên tôi rất đau lòng.
나: 머리 모양만 바꿔도 어려 보이다던데 머리 모양을 한번 바꿔 봐요.
Tôi thấy bảo là chỉ cần thay đổi kiểu tóc thôi thì trong cũng trẻ ra, bạn sử thay đổi kiểu tóc xem sao.
가: 여보, 주말에 아이들과 어디 놀러 갈까?
Mình ơi, cuối tuần mình đi đâu chơi với tụi nhỏ nhé?
나: 주말에 형님네가 우리 집에 온다고 하던데요.
Nhưng thấy nhà anh trai bảo cuối tuần đến nhà mình chơi đấy.
가: 오늘 저녁에 어디에서 외식할까요?
Tối nay mình đi ăn ở đâu nhỉ?
나: 아이들이 며칠 전부터 불고기 먹으러 가자고 하단데 불고기를 먹을까요?
Thấy tụi nhỏ rủ đi ăn bulgogi từ mấy hôm trước đấy, hay chúng ra đi ăn bulgogi nhé?
가: 우리 오랜만에 외출했으니까 좀 더 있다가 집에 들어가자.
Lâu lắm rồi mình mới ra ngoài nên mình ở thêm chút nữa rồi về đi.
나: 아이들이 전화해서 언제 집에 들어오냐던데.
Tụi nhỏ gọi điện hỏi khi nào thì về nhà đấy.
수진: 마크 씨가 한국어능력시험이 언제냐고 하던데 혹시 알아요?
Thấy Mark hỏi là kỳ thi năng lực tiếng Hàn là khi nào, anh có biết không?
동하: 다음 달15일이에요.
Ngày 15 tháng sau.
유코: 리나 씨, 우리 방학에 어디로 여행 갈까요?
Lina, nghỉ hè chúng ta đi đâu chơi nhé?
리나: 웨이밍 씨가 베트남의 하롱베이가 아름답다던데 거기에 갈까요?
Thấy Weiming bảo Vịnh Hạ Long ở Việt Nam đẹp lắm, hay chúng ta đến đó nhé?
조셉: 양강 씨가 경주에 놀러 가자던데 지에 씨도 같이 갈래요?
Yangkang rủ đi Gyeongju chơi đây, Jie có muốn đi cùng không?
지에: 저는 요즘 일이 많아서 못 갈 것 같아요.
Tôi thì dạo này nhiều việc quá nên chắc là không đi được.
아내: 여보, 준수랑 수아가 놀이공원에 가고 싶다던데 주말에 시간 있어요?
Mình à, Junsu và Sua bảo là muốn đi công viên giải trí đấy, cuối tuần anh có thời gian không?
남편: 네, 있어요. 주말에 아이들이랑 놀이공원에 같이 갑시다.
Có. Cuối tuần cùng bọn trẻ đi công viên giải trí đi.
가: 한강에서 불꽃놀이 축제를 한다고 하던데 같이 안 갈래요?
Nghe nói ở sông Hàn có lễ hội pháo hoa, em đi cùng anh nhé?
나: 네, 좋아요. 정말 멋지겠네요. 같이 가요.
Vâng, hay đấy ạ. Chắc sẽ tuyệt lắm đó. Chúng mình cùng đi.
가: 전자사전을 사려고 하는데 어디에 가면 좋을까요?
Tôi định mua kim từ điển, bạn có biết chỗ nào tốt không?
나: 친구들이 전자 제품을 싸게 사려 면 용산에 가라고 하던데 거기에 가 보세요,
Bạn tôi bảo muốn mua đồ điện tử rẻ thì đến Yongsan, bạn đến đó thử xem.
Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)