logo
donate

50 mẫu câu và biểu hiện tiếng Hàn thường dùng trong giao tiếp

 

1. 생각했던 일보다 더 많은 일을 해요.  Tôi làm việc nhiều hơn so với những việc mà tôi đã nghĩ. 

A: 요즘 회사 생활이 어때요?

B:  제가 생각했던 일보다 더 많은 일을 해야해서 힘들어요.  

A: Dạo này công việc ở công ty thế nào? 

B: Tôi phải làm nhiều việc hơn so với việc mình đã suy nghĩ nên hơi mệt.

= 제 업무가 아닌 업무도 해야해서 힘들어요. Tôi phải làm cả những việc không phải của tôi nưa nên hơi vất vả

= 제 담당 업무가 아닌일까지 해야해서 힘들어요. Tôi phải làm đến cả những việc không phải do tôi phụ trách nên hơi vất vả

  • 생각보다 + TÍNH TỪ 

생각보다 양이 많아요. Khối lượng nhiều hơn tôi tưởng.

가격이 생각보다 비싸요. Giá cả đắt hơn tôi tưởng.

방이 생각보다 좁지 않아요. Phòng không nhỏ như tôi nghĩ.

 

2. 돈을 돌려 받다 - Nhận lại tiền

A: 몇개월전에 친한친구에게 1000$를 빌려 줬었는데 아직까지 안 갚았어요.

     혹시 좋은 친구관계를 유지 하면서 돈을 돌려 받을 방법은 없을까요?

B: 참 대답하기 어려운 문제네요./참 답변하기 힘든 문제네요.

A: Mấy tháng trước tôi có cho bạn thân mượn 1000$ nhưng đến giờ bạn ấy vẫn chưa trả. 

      Không có cách nào để vừa duy trì được mối quan hệ bạn bè tốt, vừa có thể nhận lại được tiền hả?

B:  Thực sự là một vấn đề/câu hỏi khó trả lời.

 

3. 정해져 있지 않다 - Chưa được quyết định, không có quy định 

A: 이 단어는 어떻게 발음해야 돼요?

B: 이 단어는 외래예요. 외래어의 발음법은 정해져 있지 않아서 그 발음을 단정적으로 말하기 어려워요.

A: Từ này phải phát âm thế nào ạ?

B: Từ này là ngoại lai. Vì không có quy định cụ thể cho những từ ngoại lai nên rất khó để phát âm một cách chính xác từ này.

 

4. 기념일을 잘 챙기지 않다 - Không tốt chức, không bày vẽ vào ngày kỷ niệm

A: 다음 주가 남자 친구랑 1주년 기념일이죠 ? 어떻게 보낼거예요?

B: 글쎄요. 우리는 기념일을 잘 챙기지 않아서 그냥 그래요/특별한 것이 없어요.

A: Tuần sau là kỷ niệm 1 năm với bạn trai đúng không? Bạn định làm gì?

B: Cũng không biết nữa. Bọn mình không bày vẽ, chú trọng vào ngày kỷ niệm nên chắc là không có gì đặc biệt.

 

5. 사람마다 다르다 - Mỗi người một khác

A: 베트남 여자들은 하얀 피부를 좋아해요?

B: 그건 사람마다 달라요.  난 이효리 같이 구릿빛 피부를 좋아해요.

A: Con gái Việt Nam thích da trắng hả?

B: Cái đó thì tùy người (mỗi người một khác). Tôi thì thích da bánh mật giống như Lee Hyori.

사람마다 성격이 달라요. Mỗi người một tính.

나라마다 문화가 달라요. Mỗi nước một văn hóa

해마다 달라요. Một năm một khác. (Tùy năm)

때마다 달라요. Một lúc một khác (Tùy lúc)

 

6. 한번 더 해보다 - Thử lại một lần nữa

A: 이번 시험이 너무 어려웠어요. 떨어질 것 같아요.

B: 괜찮아요. 떨어지면 한번 더 보면 되죠. 스트레스를 많이 받지 마요.

A: Kỳ thi lần này khó quá. Chắc là mình trượt mất.

B: Không sao. Nếu trượt thì thi lại lần nữa là được chứ sao. Đừng căng thẳng quá.

 

7. 입에서 입으로 전해지다  - Được truyền miệng 

A: 그 선생님은 학생들이 어떻게 이렇게 많이 찾아와요?

B:  잘 가르쳐서 그냥 입에서 입으로 전해졌어요.

A: Thầy giáo đó làm thế nào mà có nhiều học sinh tìm đến vậy?

B: Vì thấy ấy dạy tốt nên mọi người truyện miệng nhau.

 

8. 싼 게 비지떡 - Tiền nào của ; của rẻ là của ôi

A: 역시 싼게 비지떡이네요. 일주일 밖에 못 썼는데 벌써 고장 났어요.

B: 그러게요.

A: Đúng là tiền nào của ấy. Mới dùng một tuần mà đã hỏng rồi. 

B: Thế mới nói.

 

9.   항상 곁에 있다 - Luôn ở bên cạnh

A: 항상 곁에 있어 줘서 진심으로 고마워요

B:  우리는 친구이찮아요 

A: Tôi thật lòng cảm ơn vì bạn luôn luôn ở bên cạnh tôi.

B: Chúng ta là bạn mà.

 

10. 언제든지 연락해 주세요. Hãy liên lạc cho tôi bất cứ lúc nào. 

A: 부탁이 있으면 연락해도 될까요?

B: 그럼요, 언제든지 연락해주세요. 

A: Nếu tôi có chuyện cần nhờ thì tôi liên lạc với anh được chứ?

B: Đường nhiên rồi, hãy liên lạc cho tôi bất cứ lúc nào.

 

11.  회사에 지각하다 - Đi làm muộn

학교에 지각하다: Đi học muộn

A: 늦잠을 자서 회사에 지각했어요. 

 B:  사장님한테 혼나지 않았어요?

A: Vì ngủ dậy muộn nên tôi đã đi làm muộn. 

B: Anh không bị giám đốc mắng hả?

 

12. 나중에 어이서 얘기하다 - Nói tiếp câu chuyện vào lần sau

지금 회사에 가야 될 것같아요. 나중에 이어서 얘기해요. 

Chắc là tôi phải đến công ty bây giờ. Chúng ta nói tiếp vào lần sau nhé. 

= 나중에 다시 얘기해요. Chúng ta nói lại vào lần sau nhé. 

= 나중에 다시 이어서 얘기해요. Chúng ta nói lại vào lần sau nhé. 

 

13. 자세히 설명해 주세요 - Hãy giải thích chi tiết cho tôi. 

A: 이제 다 이해했어요? 

B: 아직 이해하지 못했어요. 자세히 설명해 주세요. (= 자세히 설명해주실 수 있어요?)

A: Bây giờ thì anh đã hiểu hết chưa?

B: Tôi vẫn chưa hiểu. Anh hãy giải thích chi tiết đi . (= Anh có thể giải thích chi tiết hơn được không?)

 

14. 목표를 세우다 - Đặt mục tiêu

올해 토픽 6급을 받는 것으로 목표를 세웠어요. Tôi đã đặt mục tiêu là trong năm này thi được TOPIK cấp 6. 

목표를 달성하다: Đạt được mục tiêu 

목표를 정하다: Đặt/định ra mục tiêu 

 

15. 핸드폰을 꺼져 있다 - Đang tắt máy 

A: 민수한테 아직 연락이 안 됐어요? 

B: 네, 연락이 안 돼요. 아침부터 핸드폰을 꺼져 있어요.

A: Vẫn chưa liên lạc được với anh Minsoo hả?

B: Vâng, chưa liên lạc được. Anh ấy vẫn đang tắt máy từ sáng. 

전화 끊기다 : Bị đứt quãng, gián đoạn

연락이 끊기다: Mất liên lạc

부재중 전화 1 통이  와있었다 : Có 1 cuộc gọi nhỡ

수업에 핸드폰 무음이나 진동으로 하세요. Trong giờ học hãy để điện thoại ở chế động rung hoặc chế độ im lặng.

벨소리로 하세요. Hãy để chế độ chuông.

 

16. 직설적으로 말하다 - Nói thẳng

A: 그 여자를 좋아하는데 어떻게 해?

B: 직설적으로 말해야 지.

A: Tôi thích cô ấy, phải làm sao giờ?

B: Anh phải nói thẳng với cô ấy chứ. 

 

아무때나 직설적으로 말하는 것은  좋은 것이 아니에요. 

Không phải lúc nào nói thẳng cũng là điều tốt. 

 

17. 빙글빙글 돌리다 - Vòng vo 

빙글빙글 돌려서 이야기 하지 마요. 그냥 직설적으로 말해요.

Đừng nói vòng vo nữa. Hãy nói thẳng vào vấn đề đi. 

 

18. (누구의) 입장은 이해하다 - Hiểu được lập trường của ai 

A: 아까 매니저와 싸웠고 지금 아직 화가 나.

B: 니 입장은 이해가 돼.

A: Lúc nãy tôi cãi nhau với quản lý, bây giờ vẫn thấy tức. 

B: Tôi hiểu được lập trường của cậu. 

Bổ sung:

... 의 입자에서 생각하다 : Đứng trên lập trường của ai đó rồi suy nghĩ

…의 입장이 되어서 생각하다: Đứng trên lập trường của ai đó rồi suy nghĩ

      Ví dụ: 내 입장이  되어서 한번 생각해 보세요. Hãy thử đứng trên lập trường của tôi rồi suy nghĩ. 

 

19. 되게 + TÍNH TỪ - Lắm, rất 

A: 요즘 회사 생활이 어때요?

B: 제 업무가 아닌 업무도 해야돼서 되게 힘들어요.

A: Dạo này ở công ty thế nào? 

B: Tôi phải làm cả nhưng việc không phải của tôi nữa nên thấy rất mệt. 

 

20. 알아서 + ĐỘNG TỪ - Tự biết , tự làm lấy 

A: 내가 데려가 줄까?

B: 괜찮아요, 제가 알아서 갈게요. 

A: Tôi đưa anh đi nhé?

B: Không . Tôi tự đi được ạ. 

 

21. 아직 멀었다 - Vẫn còn lâu/còn xa/ còn nhiều thiếu xót

A: 한국말 진짜 잘하네요. 곧 거의 한국 사람이 되겠어요.

B: 아니에요, 한국 사람처럼 잘하려면 아직 멀었어요.

A: Tiếng Hàn của bạn giỏi nhỉ. Sắp thành người Hàn Quốc rồi.

B: Không đâu ạ. Để giỏi được như người Hàn thì vẫn còn xa lắm. 


A: 아직 멀었어요?  

B:  다 됐어요.

A: Sắp xong chưa? (Còn lâu nữa không?)

B:  Xong rồi đây ạ.

 

22. 말을 돌리다  - Đánh trống lảng

A: 왜 이렇게 늦었어? Sao cậu đến muộn thế?

B: 미안해, 차가 너무 막혔어. Xin lỗi tại đường tắc quá.

A: 그럼 일찍 나와야지. Thế thì phải đi sớm hơn chứ?

B: 근데 우리 뭐 먹을까?  =Nhưng mà trưa nay ăn gì nhỉ?

A: 말 돌리지 마 ! (= 딴 소리 하지 마 !). Đừng đánh trống lảng.

 

23. 완전 내 스타일이야 - Đúng là gu của mình. 

A: 내 친구 어때 ? 잘 생겼지 ? Cậu thấy bạn mình thế nào? Có đẹp trai không? 

 B: 응,  완전 내 스타일이야! Ừ, đúng mẫu người của mình

• 완전 제 스타일입니다

• 완전 제 스타일이에요

 

24. 내 이상형이야 - Là mẫu người lý tưởng của tôi 

A: 그 아저씨가 젋었을 때 아마 멋있었겠네.

B: 지금도 멋있는데! 내 이상형이야.

A: Chú ấy lúc trẻ chắc phong độ lắm nhỉ.

B: Bây giờ vẫn phong độ mà. Đúng là mẫu người lý tưởng của tôi.

제 이상형입니다.

제 이상형이에요.

 

25. 딴 생각을 하지 마! - Đừng nghĩ sang việc khác!

A: 아까 뭐라고 했지? 다시 말해 주면 안 돼?

B: 여러 번 말했는데. 딴 생각을 하지 마.

A: Lúc nãy bạn vừa nói gì nhỉ? Nói lại cho mình được không? 

B: Mình nói mấy lần rồi mà. Đừng nghĩ sang việc khác nữa (tập trung đi).

 

26. 진짜 마음에 들어요. - Tôi thực sự thích, thực sự hài lòng

A: 내 선물이 마음에 들어 ?

B: 진짜 마음에 들어. 정말 예뻐. 

A: Cậu có thích quà của mình không?

B: Mình thực sự thích. Đẹp quá.

진짜 마음에 듭니다

 진짜 마음에 들어요

 

27. 뭘요, 이 정도 가지고요 - Có gì đâu 

A: 너무 늦었는데도 도와 줘서 정말 고마워요.

B: 뭘요, 이 정도 가지고요. 

 A: Dù hơi muộn nhưng cảm ơn bạn vì đã giúp mình.

 B: Có gì đâu. 

 

28. 번지수를 잘못 찾다 - Tìm nhầm người, nhờ nhầm người

A: 혹시 돈 좀 빌려줄 수 있어 ?

B: 번지수 잘못 찾았어.  얼마전에  노트북 사서 지금 진짜 돈 없어.

A: Cậu cho mình mượn chút tiền được không?

B: Cậu nhờ nhầm người rồi. Mình mới mua laptop nên thực sự là mình không có tiền.

 

29. 병 주고 약 주다  - Vừa đấm vừa xoa

A:   이렇게 공부하면 합격할 수 있겠어 ?  Học thế này làm sao mà đỗ được. 

B:  안 그래도 지금 걱정돼 죽겠어.  Cậu không nói thì mình cũng đang lo chết đi được đây.

A: 근데 넌 똑똑하니까 합격할 수 있을거야. Nhưng mà cậu thông minh nên chắc là sẽ đỗ thôi.

B: 병 주고 약 주지 마. Đừng có vừa đấm vừa xoa.

 

30. 김칫국부터 마시다 - Tính trước, đếm cua trong lỗ

VÍ DỤ 1:

A: 내일 토픽 시험 결과 나오는 거 알아요?

B: 진짜요? 흐엉씨는 이번에 무조건 6급 합격할거니까 좋겠어요.

A: 아니에요. 미리 김칫국부터 마시고 싶지 않아요.

A: Ngày mai có kết quả TOPIK cậu có biết không?

B:Thế ạ? Hương, cậu lần này kiểu gì cũng được cấp 6, nhất cậu đấy.

A: Đâu có, mình không muốn đếm cua trong lỗ đâu.

VÍ DỤ 2:

A: 뭐 하고 있어요?

B: 연말 보너스가 나오면 여행가려고 알아보고 있어요.

A: 김칫국부터 마시지 말아요.  연말 보너스 없을 수도 있어요.

A: Cậu đang làm gì đấy?

B:  Mình đang tìm hiểu thông tin để đi du lịch cuối năm nếu nhận được tiền thưởng cuối năm.

A: Đừng tính cua trong lỗ thế. Cũng có thể không có thưởng cuối năm .

 

31. 주제 파악이 안 되다/ 주제 파악을 못 하다 - Không biết tự lượng sức mình 

• 그 사람들은 정말 주제 파악을 못 해요. 

    Người đó thật đúng không biết tự lượng sức mình. 

•  그 친구는 주제 파악이 안 된 것 같아요. 

    Có vẻ như người bạn đó không biết tự lượng sức mình 

 

32. 생각이 없다 - Không có suy nghĩ, không có ý định…

A:  오늘 왜 이렇게 밥을 안 먹어요?

B:  밥 생각이 없어요.

A: 왜요? 맛없어요?

B: 아니요. 아까 간식을 먹어서 그래요.

A: Sao hôm nay chị không ăn cơm? 

B: Tôi không muốn ăn. 

A: Sao thế? Không ngon hả?

B: Không phải. Tại lúc nãy tôi ăn vặt rồi nên vậy. 

 

33. 진실이 왜곡되다 - Sự thật bị bóp méo 

• 진실이 왜곡된 것 같아요. 

   Có vẻ như sự thật đã bị bóp méo rồi. 

• 진실을 그렇게 왜곡하지 마요. 

   Đừng xuyên tạc (bóp méo) sự thật như vậy. 

 

34. N 에 익숙해지다 - Trở nên quen thuộc với việc gì

(저는) 이 일에 익숙해졌어요. 

Tôi đã quen với công việc. 

 

(저는) 이 일에 익숙해지고 있어요. 

Tôi đang quen dần với công việc. 

 

이건 익숙한 일이에요. 

Đây là việc quen thuộc. 

 

A: 집에서 회사까지 너무 먼데 출퇴근할 때 힘들지 않아요?

B:  익숙해졌어요.

A: Từ nhà đến công ty xa thế khi đi làm anh không mệt hả?

B: Tôi quen rồi. 

 

처음에는 매운 것을 못 먹었지만 지금은  매운 음식에 다 익숙해졌어요.

Ban đầu tôi không ăn cay được nhưng bây giờ thì tôi đã quen hết với các món cay rồi. 

 

한국어를 배우기를 시작할 때는 한국말 하는 것이 어색했지만 한국어 말하기에 익숙해졌어요.

Khi bắt đầu học tiếng Hàn thì việc nói tiếng Hàn hơi không tự nhiên nhưng giờ thì tôi đã quen rồi. 

 

35. 찬 밥 더운 밥 가리다 - Kén cá chọn canh 

• 그는 지금 찬 밥 더운 밥 가릴 때가 아닐 텐데.

   Bây giờ không phải lúc để anh ấy có thể kén cá chọn canh. 

•  찬 밥 더운 밥 가릴 때야 지금? 돈도 없는데 취직 먼저 해야지.

    Bây giờ là lúc để cậu kén cá chọn canh hả? Tiền không có thì phải xin việc trước chứ. 

• 왜 안 먹어? 찬 밥 더운 밥 가릴 때야 지금?

   Sao không ăn? Giờ là lúc để kén cá chọn canh à?

 

36. 머리를 식히다 - Thư giãn đầu óc 

• A:  어디 가요?

  B:  머리를 식히러 밖에 좀 나갈려고요.

   A: Anh đi đâu vậy?

   B: Tôi định ra ngoài để thư giãn đầu óc chút. 

 

•  머리를 식히기 해서 잠깐 산책했어요.

   Tôi đã đi dạo một lúc để thư giãn đầu óc. 

 

37. 한결같다 - Trước sau như một, không thay đổi 

늘 한결같이 사랑해줘서 고마워요.

   Cảm ơn anh vì đã luôn một lòng một dạ yêu em. 

지금까지 한결 같아요.

   Đến giờ tôi vẫn trước sau như một. 

 

38. 하늘과 땅 차이 - khác nhau một trời một vực

A: 새 회사가 어때요?

  B: 완전 좋아요. 지금 회사는 업무 환경도 좋고 직원 복지도 좋아요.

  A: 전에 회사도 좋지 않았어요?

 B: 아니요. 하늘과 땅 차이예요.

 A: Công ty mới thế nào?

 B: Rất tốt. Công ty bây giờ môi trường làm việc tốt và phúc lợi cũng tốt nữa. 

 A: Công ty ngày trước không tốt hả?

 B: Không. Khác nhau một trời một vực. 

 

• 둘이 형제인데 성격은 하늘과 땅차이예요. 

Hai người là anh em mà tính cách thì khác nhau một trời một vực. 

 

39. 말은 쉽다 - Nói thì dễ 

A: 한국어 공부 뭐가 어려워 ?

  B: 니가 해 봐. 진짜 어려워.

  A: 단어 외우고 한국 친구랑 많이 사귀면 금방 잖아.

  B: 말은 쉽지, 네가 해 봐.

  A: Việc học tiếng Hàn thì có gì khó đâu?

  B: Cậu thử học thử xem. Cực kỳ khó. 

  A: Học thuộc từ vựng rồi kết bạn với bạn người Hàn là tiến bộ ngay. 

  B: Nói thì dễ. Cậu thử học xem. 

 

40. 눈코 뜰 새 없이 바쁘다 - Bận tối mắt tối mũi 

A: 오늘 식당 자리를 예약했어요?

   B: 미안해요. 깜빡했어요. 오늘 정말 눈코 뜰 새 없이 바빴어요.

   A: Cậu đã đặt chỗ ở nhà hàng hôm nay chưa?

   B: Xin lỗi. Tôi quên béng mất. Hôm nay tôi đã bận tối mắt tối mũi. 

 

41. 아직 갈길이 멀어요. - Đường đi vẫn còn dài, vẫn còn xa lắm

A: 한국말 진짜 잘하네요. 곧 거의 한국 사람이 다 되겠네요.

B: 언니에 비하면 전 아직 갈 길이 멀어요.

A: Tiếng Hàn của em giỏi thế. Sắp thành người Hàn Quốc rồi.

B: So với chị thì em còn kém xa.

 

** N에 비하면 ; N에 비해서: SO VỚI ...   

우리 회사는 다른 회사에 비하면 대우가 더 좋아요.

Công ty tôi nếu so với công ty khác thì chế độ ưu đãi tốt hơn.

이 물건은 값에 비해서 질이 별로 안 좋아요.

Đồ này so với giá thì thấy chất lượng không tốt (như giá của nó).

 

42. 나이를 거꾸로 먹다 - Lão hóa ngược 

  • 나이를 먹다: Thêm tuổi.
  • 나이를 한 살 먹었네요.  Thêm một tuổi.

A: 언니 보면 볼수록 나이를 거꾸로 먹는 것 같아요.  

B: 아니아, 나 많이 늙었어 !  

A: Càng nhìn càng thấy chị ngày càng trẻ ra.

B: Không tôi già đi nhiều rồi.

 

43. 난 뒤끝 없는 사람이에요. - Tôi là người không để bụng

뒤끝 있다 : Để bụng

뒤끝 없다: Không để bụng

A: 지난 번에 너도 나한테 그랬자나.  

B: 너 뒤끝 있구나

A: Lần trước cậu cũng làm như vậy với tớ mà.

B: Hóa ra cậu để bụng hả.

 

44. 그럴 줄 알았어요. - Biết ngay là như vậy.

그럴 줄 알았어요: Biết ngay là sẽ như thế

이럴 줄 알았어요: Biết ngay là sẽ thế này

A: 내일 주말인데 뭐해?

B: 특별한 계획 없어. 집에서 그냥 쉬려고 했어.

A: 그럴 줄 알았어.  나랑 영화 보러 갈래?

A: Ngày mai là cuối tuần cậu định làm gì?

B: Mình không có kế hoạch gì đặc biêt. Mình định nghỉ ở nhà thôi. 

A: Biết ngay mà. Thế xem phim với mình không?

 

45. 핑계 대다 - Viện cớ, lấy lý do 

A: 내일 계획 있어? ( Ngay mai có kế hoạch gì không?)

B: 아니, 특별한 계획 없어. (Không. Mình không có kế hoạch gì đặc biệt).

A: 그럼 내일 나랑 영화 보러 갈래? (Thế mai đi xem phim với mình không?).

B: 아침, 방금 생각 났다! 나 내일 대학동창을 만나기로 했어. À đúng rồi, mình vừa nhớ ra, ngày mai mình định gặp bạn đại học mất rồi.

A:  뭐야, 너 나랑 영화 보러 가기 싫어서 핑계 대는 거지 ? Thế vậy, cậu không thích đi xem phim với mình nên viện cớ đúng không?

B: 아니야, 정말이야.  Không, thật mà.

+ 나로 핑계 대지 마.  Đừng lấy tôi ra làm cái cớ.

+그 얘기로 핑계 대지 마.  Đừng lôi chuyện đó ra làm cái cớ.

 

46. ~ (으)ㄹ 자격이 있다 - Có tư cách, xứng đáng với điều gì 

1. 너는 행복해질 자격이 있어.  

Em xứng đáng được hạnh phúc hơn.

2. 너는 존경받을 자격이 있어.

Cậu xứng đáng được tôn trọng.

3. 넌 통역사가 될 자격이 있어.

→ Cậu xứng đáng trở thành một phiên dịch viên

 

47. 아/어도 싸다 

1. 혼내 주세요. 저는 혼나도 싸요.

→ Mắng tôi đi. Tôi mắng cũng đáng. 

2. 그렇게 당해도 싸요. 

→ Đáng bị như vậy.

3. 욕 먹어도 싸요. 

→ Đáng bị ăn chửi.

 

48. 편식하다 - Khảnh ăn, kén ăn (không ăn được nhiều thứ)

A:  못 먹는 음식이 있어요?

B: 많아요. 생선도 못 먹고 고수도 못 먹어요.

A: 편식 심하네요. 

A: Em không ăn được món gì? 

B: Nhiều lắm. Em không ăn được cá cũng không ăn được rau thơm nữa.

A: Em khảnh ăn nhỉ.

 

49. 이래라 저래라 하다 - bảo làm thế này thế kia

•  나한테 이래라 저래라 하지 마요. 

→ Đừng bảo tôi phải làm thế này thế kia.

•  그 사람은 맨날 다른사람한테 이래라 저래라 해요. 

→ Anh ta suốt ngày bảo người khác phải làm thế này thế kia.

 

50. 그럴 수도 있다. - Cũng có thể như vậy. 

•  그럴 수도 있겠죠. 

Cũng có thể như vậy lắm chứ.

 

A:  그 사람은 연락이 없어요. 나한테 관심이 없나봐요. 

B:  반반이에요. 없을 수 도 있지만 있을 수도 있어요.

A: Anh ấy chẳng liên lạc gì cả. Chắc là không để ý đến mình.

B: Cũng 50/50. Cũng có thể là thế cũng có thể là không .

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -