logo
donate

Cách xưng hô trong tiếng Hàn

 

Cũng giống như người Việt, người Hàn Quốc rất chú trọng đến cách xưng hô trong giao tiếp. Nhưng nếu xét một cách khách quan thì cách xưng hô trong tiếng Hàn đa dạng và phức tạp hơn rất nhiều so với tiếng Việt.

Dù là trong mối quan hệ gia đình hay ngoài xã hội thì việc xưng hô trong tiếng Hàn luôn tuân theo thứ bậc giữa người trên và người dưới. 

Khi nói chuyện với người Hàn Quốc, các bạn có thể nhận thấy rằng họ rất ít khi chỉ sử dụng nguyên tên của đối phương để nói chuyện, ngoại trừ giữa bạn thân hoặc người thân trong gia đình.

Các cách xưng hô của người Hàn thì tùy thuộc vào địa vị xã hội và mối quan hệ giữa người nói chuyện. 

1. Cách xưng hô 1

(HỌ hoặc HỌ VÀ TÊN)+  CHỨC VỤ + 

Đây là cách xưng hô lịch sự được sử dụng trong công ty, môi trường liên quan đến công việc, hoặc đối với những người có vị trí cao cần thể hiện sự tôn trọng, lịch sự. 
Có 3 cách được sử dụng cho hình thức xưng hô này

  • Họ + chức vụ +
  • Họ tên đầy đủ + chức vụ + 
    Hay đơn giản chỉ là
  • Chức vụ + 

Ví dụ:

  • 사장+님→ 사장님: Giám đốc
  • 선배+님→ 선배님: Tiền bối
  • 팀장+님→ 팀장님: Đội trưởng, trưởng nhóm
  • 김일권 교수+님à 김일권 교수님: Giáo sư Kim Il Kwon
  • Chú ý:
    Nếu chỉ gọi TÊN RIÊNG + CHỨC DANH + 님 - (Sai).

Mà phải dùng HỌ/HỌ TÊN + chức danh + 님. 

Ví dụ:

  • 민수 사장님: Giám đốc Minsu (Sai) – Minsu là tên riêng, không phải họ/ họ tên đầy đủ.
  • 김민수 사장님: Giám đốc Kim Minsu (Đúng)
  •  사장님: Giám đốc Kim (Đúng)

Nếu bạn chưa biết chức vụ, tước vị của đối phương. Nhưng họ la người lớn tuổi hơn thì hãy gọi là “선샌님” có nghĩa là “tiên sinh” hoặc “thầy/cô giáo”. 

Hoặc bạn cũng có thể hỏi trực tiếp đối phương là bạn có thể xưng hô như thế nào với họ thì sẽ phù hợp nhất. 

제가 뭐라고 부르면 될까요? (Tôi có thể gọi anh/chị là gì thì được ạ?)

Dưới đây mình xin giới thiệu đến các bạn một số chức vụ cơ bản được sử dụng nhiều trong công ty Hàn Quốc, các chức vụ được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp. Các chức vụ này rất khác so với các chức vụ được sử dụng trong công ty Việt Nam.  Trong trường hợp các bạn không biết chức vụ của họ, đừng tự ý gọi, mình khuyên các bạn nên hỏi chức vụ của họ là gì rồi xưng hô theo gợi ý của họ là hợp lý nhất. 

CÁC CHỨC DANH CƠ BẢN TRONG CÔNG TY HÀN QUỐC.

회장

Chủ tịch

부회장

Phó chủ tịch

사장

Giám đốc tập đoàn

부사장

Phó tổng giám đốc điều hành

전무

Giám đốc điều hành

상무

Thành viên ban giám đốc

부장

Tổng quản lý

차장

Phó tổng quản lý

과장

Quản lý

대리

Chuyên viên chính

주임

Chuyên viên

사원

Nhân viên (không dùng với 님, vì đây là chức danh thấp nhất trong công ty.)

 

2. Cách xưng hô 2

 

TÊN  hoặc HỌ TÊN +

 

Cách xưng hô này được dùng trong các mối quan hệ gần gũi, thân thiết nhưng thể hiện sự lịch sự và khách sáo, Ví dụ: Giữa các đồng nghiệp đồng cấp, cùng tuổi hay cấp trên dùng để gọi cấp dưới với mối quan hệ gần gũi thân thiết, hoặc muốn tạo bầu không khí thân mật ...

Ví dụ : 

  • 민수 씨 : cô Kim
  • 박은식 씨 : Anh Park Eun Sik

CHÚ Ý:

Không sử dụng HỌ + 씨.

  • 김 씨 (Sai)
  • 이 씨 (Sai)
  • 박 씨 ((Sai)
    Đối với người lần đầu tiên gặp, hoặc những người lớn tuổi hơn không nên sử dụng cách xưng hô này.  
    Cách 3: Xưng hô giữa bạn thân và trong gia đình. 
  • Bố mẹ với con cái, anh/chị với em hoặc giữa bạn bè thân thiết với nhau thì người Hàn Quốc thường chỉ sử dụng tên riêng hoặc sử dụng các đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 để gọi.
  • Ngoài ra trong gia đình còn có nhiều cách gọi phụ thuộc vào giới tính của người đang nói.

Ví dụ: 

형 (Em trai gọi anh )

오빠 (Em gái gọi anh)

누나 (Em trai gọi chị)

언니 (Em gái gọi chị)

동생 (Dùng cho cả em trai và em gái)

여보 (Vợ chồng xưng hô – nghĩa là “mình/bà xã/ông xã”)

자기 (Là cách xưng hô dễ thương, thường được sử dụng cho các cặp đôi trẻ tuổi đang yêu nhau). 

CHÚ Ý: 
Từ 오빠 - dịch theo nghĩa của từ điển có nghĩa là “anh”,  có thể là anh ruột hoặc gọi nam giới lớn tuổi hơn. Tuy nhiên đại từ nhân xưng “anh” trong tiếng Việt lại được sử dụng hết sức thoải mái, tức là trong nhà trường, ngoài xã hội, hay thậm chí là nơi làm việc chúng ta cũng có thể sử dụng từ “anh” để gọi nam giới hoặc cấp trên của mình. 
Tuy nhiên con gái Hàn Quốc rất dè dặt với danh xưng này, họ không tùy tiện dùng đại từ nhân xưng 오빠với người con trai khác. Vì đây là cách xưng hô sử dụng trong những mỗi quan hệ hết sức gần gũi. Nếu gặp ai cũng gọi là 오빠 thì cô gái đó có thể bị đánh giá là “dễ dãi”. 
Con gái Hàn Quốc thường chỉ dùng오빠 để gọi:
- Anh trai ruột, anh trong họ hàng. 
- Người yêu
- Anh (bạn bè) cực kỳ thân thiết. 
Khi không dùng “오빠 -  thì người ta sẽ thay thế bằng các cách xưng hô sau:
- Trường hợp lần đầu mới gặp, không biết tên tuổi. Nếu là nam, nữ giới trẻ tuổi thì có thể gọi “저기요”, nếu đã lớn tuổi, từ trung niên trở lên thì có thể dùng “선생님”
- Trong môi trường học tập thì dùng “선배님 (tiền bối)
- Trong công ty thì phải gọi tên kèm theo chức vụ. Ví dụ: 이민호 대리님 
- Trong quán ăn, cửa hàng thì người Hàn Quốc có xu hướng dùng “사장님” để gọi chủ quán (dùng cho cả nam và nữ).
- Trường hợp mới gặp mặt đối tượng nam bằng tuổi (có thể do bạn bè giới thiệu) thì gọi TÊN/HỌ TÊN +씨, Ví dụ: 이민호 씨 
Các bạn tuyệt đối chú ý là khi làm trong các công ty Hàn Quốc thì không được gọi tất cả mọi người thành “오빠”, “형” (anh), 언니, 누나 (chị). Bạn nghĩ gọi như thế là thân thiết, nhưng người Hàn sẽ nghĩ bạn không nghiêm túc trong công việc và với cấp trên. 

3. Cách xưng hô 3: Nơi công cộng/nhà hàng.

Một cách đơn giản để gọi phục vụ trong nhà hàng/quán cà phê, hoặc ở nơi công cộng đó là 

  • 여기요 (Ở đây ạ - gọi phục vụ)
  • 저기요 (Anh gì ơi/chị gì ơi)
  • 실례합니다 (Xin lỗi, làm ơn ...)
  • 여보세요 (Làm ơn hãy nhìn vào đây, tập trung vào đây – kéo sự tập trung vào mình).

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -