● 캐럴 씨는 키가 크고 날씬해요.
→ Carol cao và thon thả.
● 민우 씨는 한국 사람이고 댄 씨는 영국 사람입니다.
→ Minu là người Hàn Quốc còn Dane là người Anh.
● 어제 파티에서 티루엔 씨가 노래도 부르고 춤도 췄어요.
→ Hôm qua ở bữa tiệc, Tiluen đã hát và cũng nhảy nữa.
1. Sử dụng - 고 để nối hai sự vật, sự việc, trạng thái, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘và, còn’. Gắn -고 vào sau gốc động từ và tính từ.
→ 형은 크고 동생은 작아요. Anh trai tôi cao lớn còn em trai tôi thì nhỏ.
2. - 고 còn diễn tả thứ tự của hành động, tức thực hiện hành động ở mệnh đề trước rồi sau đó mới thực hiện hành động ở mệnh đều sau, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘sau đó, rồi’. Thì của động từ và tính từ được chia ở mệnh đề sau.
Hôm qua tôi đã ăn cơm. Sau đó tôi làm bài tập.
→ 어제 밥을 먹고 숙제를 했어요. (어제 밥을 먹었고 숙제를 했어요. (X))
Hôm qua tôi đã ăn cơm, rồi tôi làm bài tập.
가다 + -고 →가고 크다 + - 고 →크
Hình thức nguyên thể |
-고 |
Hình thức nguyên thể |
-고 |
오다 |
오고 |
예쁘다 |
예쁘고 |
보다 |
보고 |
바쁘다 |
바쁘고 |
읽다 |
읽고 |
넓다 |
넓고 |
찾다 |
찾고 |
작다 |
작고 |
공부하다 |
공부하고 |
날씬하다 |
날씬하고 |
Cấu trúc "N도 V고 N도 V" diễn tả hai hành động, sự việc tương đồng trong cùng một câu, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘…cũng…cũng’
Anh tôi bơi giỏi và (anh ấy) chơi bóng rổ cũng giỏi.
→ 형은 수영도 잘하고 농구도 잘해요.
Anh tôi bơi giỏi và chơi bóng rổ cũng giỏi.
Tôi thích dây tây và (tôi) cũng thích chuối.
→ 저는 딸기도 좋아하고 바나나도 좋아해요.
Tôi thích dâu tây và cũng thích cả chuối nữa.
1)
A: 내일 뭐할 거예요?
A: Ngày mai bạn định làm gì?
B: 오전에는 친구를 만나고 오후에는 도서관에 갈 거예요.
B: Tôi định gặp bạn tôi vào buổi sáng, còn buổi chiều thì tôi định đến thư viện.
2)
A: 어제 뭐했어요?
A: Hôm qua bạn đã làm gì ?
B: 피자도 먹고 영화도 봤어요.
B: Tôi (đã) ăn pizza và cũng xem cả phim nữa.
3)
A: 여자 친구가 어때요?
B: 똑똑하고 예뻐요.
A: Bạn thấy bạn gái tôi thế nào?
B: Bạn gái anh thông minh và xinh đẹp.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -