logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp A/V-(으)면

1. Tìm hiểu ngữ pháp A/V-(으)면

Dùng -(으)면 để đưa ra điều kiện về sự việc, tình huống xảy ra hàng ngày hoặc hành động có tính lặp đi lặp lại, hoặc giả định một sự việc chưa xảy ra, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘nếu’ hoặc ‘khi’. 

Khi được dùng với nghĩa giả định, thường có các trạng từ như혹시 và 만일 đi kèm. Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng -면, với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng-으면.

 

Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ,

gốc động từ kết thúc bằng phụ âm 

가다 + -면 → 가면

먹다 + -으면 → 먹으면

 

Hình thức nguyên thể

-면                

Hình thức nguyên thể

-으면             

바쁘다

바쁘면

받다

받으면

만나다

만나면

있다

있으면

졸업하다

졸업하면

*듣다

들으면

*살다

살면

*덥다

더우면

*만들다

만들면

*낫다

나으면

 

Hành động đã xảy ra ở quá khứ không thể kết hợp với -(으)면. Nếu hành động đó chỉ xảy ra một lần, sử dụng -(으)ㄹ 때 .

• 어제 영화를 보면 울었어요. (x)

  어제 영화를 볼 때 울었어요. (0)

   Tôi đã khóc khi xem phim hôm qua.

 

• 동생이 집에 없으면 친구가 왔어요. (x)

  동생이 집에 없을 때 친구가 왔어요. (0)

   Hôm qua khi em tôi không có nhà thì bạn nó đến.

2. Ví dụ về A/V-(으)면

아이스크림을 많이 먹으면 살이 쪄요.

Nếu ăn nhiều kem thì sẽ tăng cân. 

 

지금 출발하면 3시에 도착할 수 있어요.

Nếu bây giờ xuất phát thì có thể đến nơi lúc 3 giờ được. 

 

밤에 잠이 오지 않으면 텔레비전을 봐요.

Ban đêm nếu không ngủ được thì tôi xem tivi. 

 

동대문시장에 가면 옷이 싸요.

Nếu đến chợ Dongdaemun thì quần áo rẻ. 

 

컴퓨터를 많이 하면 눈이 아파요.

Nếu bạn sử dụng máy tính nhiều thì sẽ bị đau mắt.

 

나는 기분이 좋으면 춤을 춰요.

Khi tâm trạng vui thì tôi nhảy.

 

돈을 많이 벌면 집을 살 거예요.

Nếu kiếm được nhiều tiền thì tôi sẽ mua một căn nhà.

 

A: 주말에 보통 뭐 해요?

B: 날씨가 좋으면 등산을 해요. 그렇지만 비나 눈이 오면 집에서 텔레비전을 봐요.

A: Cuối tuần bạn thường làm gì?

B: Nếu thời tiết đẹp thì tôi đi leo núi. Nhưng nếu trời mưa hoặc tuyết rơi thì tôi ở nhà xem TV.

 

A: 다음 주에 고향에 돌아가요.

B: 그래요? 섭섭해요. 고향에 돌아가면 연락하세요.

A: Tuần tới tôi sẽ về quê.

B: Thế à? Buồn quá. Khi về quê, hãy liên lạc với tôi nhé.

 

A: 결혼하면 어디에서 살 거예요?

B: 회사 근처 아파트에서 살려고 해요.

A: Nếu kết hôn thì bạn sẽ sống ở đâu?

B: Tôi định sống ở căn hộ gần công ty.

3. Tìm hiểu thêm về ngữ pháp A/V-(으)면

Khi chủ ngữ của hai mệnh đề không đồng nhất thì dùng tiểu từ chủ ngữ 이/가 ở mệnh đề trước chứ không phải은/는 .

•    동생은 이야기하면 친구들이 웃어요. (x) 

→ 동생이 이야기하면 친구들이 웃어요. (0)

      Khi em tôi nói chuyện thì các bạn nó cười.

 

•   티루엔 씨는 회사에 안 오면 사무실이 조용해요. (x)

→ 티루엔 씨가 회사에 안 오면 사무실이 조용해요. (0) 

     Nếu (khi )Tiruen không đi làm thì văn phòng yên tĩnh.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -

Xem thêm các bài thực hành liên quan

Xem thêm các bài học liên quan