logo
donate

Ngữ pháp V-(으)려면

 

Tìm hiểu ngữ pháp V-(으)려면

“ĐỘNG TỪ + (으)려면” là dạng rút gọn của (으)려고 하면. Nghĩa tương đương: ‘Nếu muốn...’; ‘để làm gì đó thì...’. 

Cấu trúc này kết hợp với động từ để diễn tả ý định ở mệnh đề trước và điều kiện để có thể đạt được kế hoạch đó ở mệnh đề sau. Do đó, mệnh đề sau của cấu trúc này thường ở các dạng: 

  • -아/어야 해요/돼요
  • (으)면 돼요
  • (으)세요
  • 이/가 필요해요
  • -는 게 좋아요. 

Đối với tính từ, kết hợp với dạng아/어/여 지다 để tạo nên cấu trúc  TÍNH TỪ+아/어/여지려면 –  ‘nếu muốn trở nên...’

 

gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ

gốc động từ kết thúc bằng phụ âm               

가다 + -려면 → 가려면

먹다 + -으려면 → 먹으려면

 

Hình thức nguyên thể

-려면           

Hình thức nguyên thể

-으려면          

만나다

만나려면

받다

받으려면

취직하다

취직하려면

끊다

끊으려면

*살다

살려면

*듣다

들으려면

*낫다

나으려면

*돕다

도우려면

 

Ví dụ về ngữ pháp V-(으)려면

이 문을 열려면 비밀번호를 알아야 해요.

Nếu muốn mở cửa này thì phải biết mật khẩu. 

 

감기에 걸리지 않으려면 코트를 입으세요.

Để không bị cảm cúm thì hãy mặc áo khoác. 

 

식사하시려면 예약을 하셔야 합니다.

Để dùng bữa thì phải đặt chỗ trước. 

 

농구를 잘하려면 점프를 잘해야 돼요.

Để chơi bóng rổ giỏi bạn cần bật cao tốt.

 

동대문에 가려면 지하철 4호선을 타세요.

Để đến Dongdaemun, hãy bắt tàu điện ngầm tuyến số 4.

 

이 선생님을 만나려면 월요일에 학교로 가세요.

Để gặp giáo viên, hãy đến trường vào thứ 2.

 

한국말를 잘하려면 어떻게 해야 돼요?

Nếu muốn giỏi tiếng Hàn thì phải làm thế nào?

 

살을 빼려면 운동을 열심히 해야 해요.

Nếu muốn giảm cân thì phải tập thể dục chăm chỉ.

 

얼굴이 이뻐지려면 어떻게 해야 해요?

Muốn mặt xinh hơn thì phải làm thế nào?

 

피부가 좋아지려면 피부과에 가는게 좋아요.

Nếu muốn da đẹp hơn thì nên đến khoa da liệu.

 

한국에 가려면 뭘 준비해야 돼요?

Nếu muốn đến Hàn Quốc thì phải chuẩn bị gì?

 

제 시간에 가려면 일찍 출발해야 해요.

Nếu muốn đến đúng giờ thì phải xuất phát sớm.

 

한국 음식을 먹으려면 한국 식당에 가야 돼요.

Nếu muốn ăn món Hàn thì phải đến nhà hàng Hàn Quốc.

 

신문을 읽으려면 한자를 좀 알아야 돼요.

Nếu muốn đọc báo thì phải biết một chút từ gốc Hán.

 

배운 것을 안 잊어버리려면 자주 연습해야 돼요.

Nếu muốn không quên những gì đã học thì phải luyện tập thường xuyên.

 

통장을 만들려면 신분증이 팰요해요.

Nếu muốn mở số tiệt kiệm thì cần chứng minh thư.

 

그분을 만나려면 사무실로 가 보세요.

Nếu muốn gặp vị đó thì hãy đến văn phòng.

 

한국 회사에서 취직하려면 한국말을 잘 해야 돼요. 

Nếu muốn làm việc ở công ty Hàn Quốc thì phải giỏi tiếng Hàn

 

한국말을 배우려면 한글부터 배워야 돼요.

Nếu muốn học tiếng Hàn thì phải học chữ Hangeul trước.

 

외국에 가려면 여권이 필요해요.

Nếu muốn ra nước ngoài thì cần có hộ chiếu.

 

A: 한국말을 잘하고 싶어요.

B: 한국말을 잘하려면 매일 한국말로만 이야기하세요.

A: Tôi muốn nói tiếng Hàn Quốc giỏi.

B: Để nói tiếng Hàn Quốc giỏi, hãy chỉ nói chuyện bằng tiếng Hàn Quốc hàng ngày.

 

A: 펜을 자주 잃어버려요.

B: 잃어버리지 않으려면 펜에 이름을 쓰세요.

A: Tôi hay bị mất bút.

B: Để không bị mất bút, hãy ghi tên bạn lên bút.

 

A: 사장님, 이 회사에서 일하고 싶습니다. 

B: 우리 회사에서 일하려면 한국말도 잘하고 컴퓨터도 잘해야 합니다.

A: Giám đốc, tôi muốn làm việc ở công ty ông.

B: Để làm việc ở công ty chúng tôi, anh cần thành thạo tiếng Hàn Quốc và sử dụng máy tính tốt.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -