● 비행기가 기차보다 빨라요.
(= 기차보다 비행기가 빨라요.)
→Máy bay nhanh hơn tàu hỏa.
● 동생이 언니보다 더 커요.
(= 언니보다 동생이 더 커요.)
→Em cao hơn chị.
● 백화점이 시장보다 더 비싸요.
(= 시장보다 백화점이 더 비싸요.)
→ Đồ ở bách hóa đắt hơn chợ.
Sử dụng 보다 để so sánh hai sự vật, sự việc với danh từ đứng trước là tiêu chuẩn so sánh, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘hơn’. 보다 kết hợp với danh từ thành cấu trúc 'N 이/가 N보다 - 하다', trật tự của chủ ngữ và danh từ đứng trước 보다 có thể thay thế cho nhau mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Trạng từ 더 hoặc 덜 cũng thường được dùng kèm với 보다, nhưng không bắt buộc.
N + 보다 |
사과보다 딸기를 (더) 좋아해요. 동생보다 수영을 더 잘해요. 어제보다 오늘이 (덜) 추워요. 작년보다 올해 눈이 많이 왔어요. |
A: 봄을 좋아해요. 여름을 좋아해요?
A: Bạn thích mùa xuân hay mùa hè?
B: 여름보다 봄을 더 좋아해요.
B: Tôi thích mùa xuân hơn mùa hè.
A:댄 씨. 토요일이 바빠요. 일요일이 바빠요?
A: Dane à, bạn bận thứ 7 hay chủ nhật ?
B: 저는 일요일에 교회에 가요. 그래서 일요일이 더 바빠요.
B: Tôi đi nhà thờ vào ngày Chủ nhật. Nên tôi rảnh vào Thứ 7 hơn.
A: 제주도하고 서울하고 어디가 더 따뜻해요?
A: Đảo Jeju với Seoul, nơi nào ấm hơn?
B :제주도가 더 따뜻해요.
B: Đảo Jeju ấm hơn.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -