● 웨슬리 씨는 일요일마다 교회에 가요.
→ Wesley đi nhà thờ vào Chủ nhật hàng tuần.
● 기차는 한 시간마다 있어요.
→ Cứ một tiếng thì có một chuyến tàu.
● 나라마다 국기가 달라요.
→ Mỗi đất nước có quốc kỳ khác nhau.
1. Gắn 마다 vào từ chỉ thời gian để diễn tả sự lặp lại của hành động hoặc tình huống nào đó theo thời gian, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘Mỗi’.
2. 마다còn có thể diễn tả nghĩa tất cả, mọi người, mọi thứ, không loại trừ một cái gì. Trong trường hợp này, 마다 được gắn vào sau danh từ nó bổ trợ.
N + 마다 |
1시간마다 버스가 출발해요. 날마다 청소해요. 해마다 외국 여행을 해요. 토요일마다 가족하고 전화해요. |
1)
A: 이번 주 금요일 저녁에 시간 있어요?
B: 금요일마다 태권도를 배워요. 그래서 시간이 없어요.
A: Tối thứ 6 tuần này bạn có thời gian không?
B: Thứ 6 nào tôi cũng học taekwondo nên tôi không có thời gian.
2)
A: 비행기가 자주 있어요?
B: 이틀마다 있어요.
A: Chuyến bay này có thường xuyên không?
B: Cứ hai ngày thì có một chuyến.
3)
A: 컴퓨터가 교실마다 있어요?
B: 네, 모든 교실에 다 있어요.
A: Phòng học nào cũng có máy tính chứ?
B: Vâng, tất cả phòng học đều có.
1. Cụm từ 날마다, 일주일마다, 달마다, 해마다 có thể viết thành매일, 매주, 매월/매달, 매년.
Tôi đi làm hàng ngày. = Tôi đi làm mỗi ngày.
Tôi họp hàng tuần. = Tôi họp mỗi tuần một lần.
Báo cáo này ra hàng tháng. = Báo cáo này ra mỗi tháng một lần.
Tôi chuyển nhà hàng năm. = Tôi chuyển nhà mỗi năm một lần.
2. Đối với 집 ta không sử dụng 집마다 mà sử dụng 집집마다.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -