● 한 달 후에 아기가 태어나요.
→ Tôi sẽ sinh em bé sau một tháng nữa.
● 밥을 먹은 후에 이를 닦아요.
→ Tôi đánh răng sau khi ăn cơm.
● 대학교 졸업 후에 취직을 했어요.
→ Tôi tìm được việc sau khi tốt nghiệp đại học.
(= 대학교를 졸업한 후에 취직을 했어요.)
→ Tôi tìm được việc sau khi tốt nghiệp đại học.
Cấu trúc này có nghĩa ‘sau một khoảng thời gian’, hoặc ‘sau một hành động’ nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘sau khi’, ‘sau’. Cấu trúc này được sử dụng dưới hình thức ‘Thời gian 후에', 'Danh từ 후에', và V-(으)ㄴ 후에'.
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng -ㄴ 후에 với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -은 후에. Với gốc động từ kết thúc bằng ㄹ, lược bỏ ㄹ và gắn thêm -ㄴ 후에. Cấu trúc tương đương của -(으)ㄴ 후에là -(으)ㄴ 다음에.
N |
V |
|
N+ 후에 |
Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm |
Gốc từ kết thúc bằng phụ âm |
식사 후에 |
가다+-ㄴ 후에 -> 간 후에 |
먹다 +-은 후에-> 먹은 후에 |
Thời gian 후에 |
N후에 |
Hình thức nguyên thể |
V-ㄴ 후에 |
Hình thức nguyên thể |
V-은 후에 |
1시 후에 |
삭사 후에 |
식사(하다) |
식사한 후에 |
받다 |
받은 후에 |
1시간 후에 |
입학 후에 |
입학(하다) |
입학한 후에 |
벗다 |
벗은 후에 |
한 달 후에 |
방학 후에 |
오다 |
온 후에 |
읽다 |
읽은 후에 |
3년 후에 |
졸업 후에 |
만나다 |
만난 후에 |
*듣다 |
들은 후에 |
|
*놀다 |
논 후에 |
*짓다 |
지은 후에 |
|
*만들다 |
만든 후에 |
*돕다 |
도운 후에 |
1)
A: 언제 고향에 돌아가요?
B: 1년 후에 가요.
A: Bao giờ bạn về quê?
B: Một năm nữa tôi sẽ về.
2)
A: '집들이'가 뭐예요?
B: 한국에서 이사한 후에 하는 파티예요.
A: '집들이’ nghĩa là gì?
B: Đó là tiệc mừng về nhà mới ở Hàn Quốc.
3)
A: 수업 후에 시간 있어요?
B: 미안해요. 바빠요. 수업이 끝난 다음에 식당에서 아르바이트를 해요.
A: Bạn có thời gian sau khi tan học không?
B: Xin lỗi. Tôi bận rồi. Tôi đi làm thêm ở nhà hàng sau khi tan học.
Phân biệt giữa 1시 후에 và 1시간 후에?
• 1시 후에 오세요.
(Người này có thể đến bất cứ giờ nào sau 1:00, như 1:10, 2:00, hoặc thậm chí 3:00.)
• 1시간 후에 오세요.
(Người này nên đến chính xác sau một tiếng so với thời gian quy định. Ví dụ, cuộc họp vào lúc 3.00,thì người này nên đến lúc 4:00.)
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -