logo
donate

Ngữ pháp trung cấp V-는 대로 ②

1. Tìm hiểu ngữ pháp V-는 대로 ②

Cấu trúc này còn được dùng để diễn tả hành động ở vế sau được thực hiện ngay sau khi hành động ở vế trước xảy ra.

Nghĩa: “Ngay khi …”

Cấu trúc tương đương:

V + 자마자

V + 자

도착하다

도착하 + 는 대로

도착하는 대로 (ngay khi đến nơi)

가다

가 + 는 대로

가는 대로 (ngay khi đi)

보다

보 + 는 대로

보는 대로 (ngay khi nhìn)

먹다

먹 + 는 대로

먹는 대로 (ngay khi ăn)

읽다

읽 + 는 대로

읽는 대로 (ngay khi đọc)

씻다

씻 + 는 대로

씻는 대로 (ngay khi rửa)

만들다

만드 + 는 대로

만드는 대로 (ngay khi làm)

열다

여 + 는 대로 

여는 대로 (ngay khi mở)

 

Ví dụ:

1) 한국에서 돌아오는 대로 바로 연락드리겠습니다.

→ Ngay sau khi trở về từ Hàn Quốc tôi sẽ liên lạc với anh. 

2) 수업을 마치는 대로 바로 가야 돼요.

→ Ngay khi tan học là tôi phải đi luôn. 

3) 점심을 먹는 대로 쇼핑하러 갈까요?

→ Ngay khi ăn xong chúng ta đi mua sắm luôn nhé?

4) 비가 그치는 대로 집에 돌아갈게요.

→ Tạnh mưa cái là tôi sẽ về nhà ngay. 

5) 전화를 받는 대로 저한테 알려주시면 감사하겠습니다. 

→ Tôi rất cảm ơn anh nếu anh thông báo cho tôi ngay sau khi nhận điện thoại. 

6) 대학교를 졸업하는 대로 취직 준비를 할 거예요.

→ Ngay sau khi tốt nghiệp đại học tôi sẽ chuẩn bị xin việc. 

7) 돈이 생기는 대로 빌린 돈부터 갚아야죠.

→ Ngay khi có tiền thì phải trả tiền nợ trước chứ. 

8) 시험이 끝나는 대로 친구들하고 놀러 갈 거예요.

→ Ngay sau khi thi xong tôi sẽ đi chơi với các bạn. 

9) 한국에 도착하는 대로 전화하세요.

→ Ngay sau khi đến Hàn Quốc thì hãy gọi điện thoại cho tôi. 

10) 감기가 낫는 대로 다시 노래 연습을 시작하고 싶어요.

→ Ngay sau khi khỏi cảm cúm thì tôi muốn bắt đầu luyện hát trở lại. 

11) 화장이 끝나는 대로 나가자.

→ Trang điểm xong cái thì đi luôn thôi. 

12) 배우는 대로 다 잊어버려요.

→ Học xong cái là tôi quên hết ngay. 

 

2. Chú ý về ngữ pháp V-는 대로 ②

1) Ở nghĩa này 는 대로 không kết hợp với tính từ.

2) Mệnh đề trước không kết hợp với vĩ tố chỉ quá khứ 았/었và tương lai 겠 , mệnh đề sau không chia với quá khứ. 

민수가 집에 도착했는 대로 밥을 먹었어요. (x)

민수가 집에 도착하는 대로 밥을 먹었어요.  (x)

민수가 왔는 대로 회의를 시작했어요. (x)

민수가 오는 대로 회의를 시작했어요. (x)

민수가 오겠는 대로 회의를 시작할 거예요. (x)

민수가 오는 대로 회의를 시작할 거예요. (o)

 

3) Mệnh đề trước không kết hợp được ở dạng phủ định.

민수 씨가 도착하지 않는 대로 전화 주세요. (x)

비가 그치 않는 대로 집에 있을 거야. (x)

 

4) 는 대로 còn được dùng để diễn tả “Mỗi khi hành động nào đó xảy ra” = 때마다

틈나는 대로 한국어를 공부해요. Mỗi khi có thời gian là tôi đều học tiếng Hàn

용돈을 받는 대로 다 써 버리는 편이에요. Tôi thuộc tuýp người mỗi khi nhận được tiền tiêu vặt là tiêu hết ngay. 

3. So sánh V-는 대로 và V-자마자

V-는 대로

V-자마자

Diễn tả hành động ở vế sau được thực hiện ngay sau khi hành động ở vế trước xảy ra.

■ 도착하자마자 연락해 주세요.
■ 도착하는 대로 연락해 주세요.

Không sử dụng khi hành động ở mệnh đề trước là một hành động xảy ra ngẫu nhiên.

  • 집에 나서는 대로 비가 오기 시작했어요. (x)
  • 시험이 끝나는 대로 전화벨이 울렸어요. (x)

Có thể sử dụng khi hành động ở mệnh đề trước là một hành động xảy ra ngẫu nhiên.

  • 집에 나서자마자 비가 오기 시작했어요. (o)
  • 시험이 끝나자마자 전화벨이 울렸어요. (o)

Không dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.

  • 어제는 집에 들어가는 대로 잤어요. (x)
  • 어제는 밥을 먹는 대로 이를 닦았어요. (x)
  • 전화를 끊는 대로 울기 시작했어요. (x)

Sử dụng cả khi diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ.

  • 어제는 집에 들어가자마자 잤어요. (o)
  • 어제는 밥을 먹자마자 이를 닦았어요.  (o)
  • 전화를 끊자마자 울기 시작했어요. (o)

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan