• Cấu trúc này còn được dùng để diễn tả hành động ở vế sau được thực hiện ngay sau khi hành động ở vế trước xảy ra.
• Nghĩa: “Ngay khi …”
Cấu trúc tương đương:
• V + 자마자
• V + 자
도착하다 |
도착하 + 는 대로 |
⇨ 도착하는 대로 (ngay khi đến nơi) |
가다 |
가 + 는 대로 |
⇨ 가는 대로 (ngay khi đi) |
보다 |
보 + 는 대로 |
⇨ 보는 대로 (ngay khi nhìn) |
먹다 |
먹 + 는 대로 |
⇨ 먹는 대로 (ngay khi ăn) |
읽다 |
읽 + 는 대로 |
⇨ 읽는 대로 (ngay khi đọc) |
씻다 |
씻 + 는 대로 |
⇨ 씻는 대로 (ngay khi rửa) |
만들다 |
만드 + 는 대로 |
⇨ 만드는 대로 (ngay khi làm) |
열다 |
여 + 는 대로 |
⇨ 여는 대로 (ngay khi mở) |
Ví dụ:
1) 한국에서 돌아오는 대로 바로 연락드리겠습니다.
→ Ngay sau khi trở về từ Hàn Quốc tôi sẽ liên lạc với anh.
2) 수업을 마치는 대로 바로 가야 돼요.
→ Ngay khi tan học là tôi phải đi luôn.
3) 점심을 먹는 대로 쇼핑하러 갈까요?
→ Ngay khi ăn xong chúng ta đi mua sắm luôn nhé?
4) 비가 그치는 대로 집에 돌아갈게요.
→ Tạnh mưa cái là tôi sẽ về nhà ngay.
5) 전화를 받는 대로 저한테 알려주시면 감사하겠습니다.
→ Tôi rất cảm ơn anh nếu anh thông báo cho tôi ngay sau khi nhận điện thoại.
6) 대학교를 졸업하는 대로 취직 준비를 할 거예요.
→ Ngay sau khi tốt nghiệp đại học tôi sẽ chuẩn bị xin việc.
7) 돈이 생기는 대로 빌린 돈부터 갚아야죠.
→ Ngay khi có tiền thì phải trả tiền nợ trước chứ.
8) 시험이 끝나는 대로 친구들하고 놀러 갈 거예요.
→ Ngay sau khi thi xong tôi sẽ đi chơi với các bạn.
9) 한국에 도착하는 대로 전화하세요.
→ Ngay sau khi đến Hàn Quốc thì hãy gọi điện thoại cho tôi.
10) 감기가 낫는 대로 다시 노래 연습을 시작하고 싶어요.
→ Ngay sau khi khỏi cảm cúm thì tôi muốn bắt đầu luyện hát trở lại.
11) 화장이 끝나는 대로 나가자.
→ Trang điểm xong cái thì đi luôn thôi.
12) 배우는 대로 다 잊어버려요.
→ Học xong cái là tôi quên hết ngay.
1) Ở nghĩa này 는 대로 không kết hợp với tính từ.
2) Mệnh đề trước không kết hợp với vĩ tố chỉ quá khứ 았/었và tương lai 겠 , mệnh đề sau không chia với quá khứ.
• 민수가 집에 도착했는 대로 밥을 먹었어요. (x)
• 민수가 집에 도착하는 대로 밥을 먹었어요. (x)
• 민수가 왔는 대로 회의를 시작했어요. (x)
• 민수가 오는 대로 회의를 시작했어요. (x)
• 민수가 오겠는 대로 회의를 시작할 거예요. (x)
• 민수가 오는 대로 회의를 시작할 거예요. (o)
3) Mệnh đề trước không kết hợp được ở dạng phủ định.
• 민수 씨가 도착하지 않는 대로 전화 주세요. (x)
• 비가 그치 않는 대로 집에 있을 거야. (x)
4) 는 대로 còn được dùng để diễn tả “Mỗi khi hành động nào đó xảy ra” = 때마다
• 틈나는 대로 한국어를 공부해요. Mỗi khi có thời gian là tôi đều học tiếng Hàn
• 용돈을 받는 대로 다 써 버리는 편이에요. Tôi thuộc tuýp người mỗi khi nhận được tiền tiêu vặt là tiêu hết ngay.
V-는 대로 |
V-자마자 |
Diễn tả hành động ở vế sau được thực hiện ngay sau khi hành động ở vế trước xảy ra. ■ 도착하자마자 연락해 주세요. | |
Không sử dụng khi hành động ở mệnh đề trước là một hành động xảy ra ngẫu nhiên.
|
Có thể sử dụng khi hành động ở mệnh đề trước là một hành động xảy ra ngẫu nhiên.
|
Không dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
|
Sử dụng cả khi diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ.
|
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -