logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp V-(으)니까 ②

1. Tìm hiểu ngữ pháp V-(으)니까 ②

Dùng -(으)니까 để diễn tả sự phát hiện ra sự vật, sự việc được mô tả ở mệnh đề sau. Tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘khi’, ‘làm gì thì thấy’

Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng -니까 , với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -으니까. 

Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ.

 

gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm

gốc động từ kết thúc bằng phụ âm

가다 + -  니까→가니까

받다 + -으니까→받으니까

 

Hình thức nguyên thể

-니까

Hình thức nguyên thể

-으니까

오다

오니까

먹다

먹으니까

배우다

배우니까

읽다

읽으니까

일어나다

일어나니까

있다

있으니까

전화하다

전화하니까

*듣다

들으니까

*만들다

        만드니까    

*걷다

      걸으니까             

 

Khi - (으)니까 diễn tả sự phát hiện, không sử dụng -았-,  -겠 ở mệnh đề trước.

1.  아침에 회사에 갔으니까 아무도 없었어요. (x)

→ 아침에 회사에 가니까 아무도 없었어요. (0)

      Khi tôi đến công ty thì không thấy ai ở đó cả.

2.  저닉에 집에 왔으니까 어머니가 계셨어요. (x)

→  저녁에 집에 오니까 어머니가 게셨어요. (0)

     Khi tôi về nhà vào buổi tối thì mẹ tôi đang ở nhà.

2. Ví dụ về V-(으)니까 ②

집에 들어오니까 맛있는 냄새가 나요.

Khi tôi về nhà thì thấy có mùi thơm.

 아침에 일어나니까 선물이 있었어요.

Buổi sáng khi tôi thức dậy thì thấy có quà.

 집에 오니까 밤 12시였어요.

Khi tôi về nhà thì đã 12h đêm.

친구 집에 전화하니까 할머니가 전화를 받으셨어요.

Tôi gọi điện đến nhà bạn tôi thì thấy bà của bạn nghe điện thoại. 

지하철을 타 보니까 빠르고 편해요.

Đi tàu điện ngầm thì thấy rất nhanh và tiện. 

한국에서 살아 보니까 한국 생활이 재미있어요.

Sống ở Hàn Quốc thì thấy cuộc sống ở Hàn Quốc rất thú vị.

부산에 가니까 생선회가 싸고 맛있었어요.

Đến Busan thì thấy gỏi cá rất rẻ và ngon. 

동생의 구두를 신어 보니까 작았어요. 

Đi thử giày của em tôi thì thấy giày nhỏ. 

 

A: 제이슨 씨한테 전화해 봤어요?

B: 네, 그런데 전화하니까 안 받아요.

A: Bạn gọi điện cho Jason chưa?

B: Rồi, tôi gọi nhưng anh ấy không nghe máy.

 

A: 그 모자 얼마예요?

B: 만 원이요. 어제 백화점에 가니까 세일을 하고 있었어요.

A: Cái mũ đó bao nhiêu tiền?

B: 10,000 won. Hôm qua khi tôi đến bách hóa thì (ở đó) đang giảm giá.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan

Xem thêm các bài học liên quan