Dùng -(으)시겠어요? Để gợi ý người nghe hoặc hỏi ý kiến, dự định của người nghe một cách lịch sự, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘ Bạn có muốn…’.
Cấu trúc này so với -(으)ㄹ래요?/-(으)실래요? thì lịch sự và trang trọng hơn.
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng -시겠어요? Với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -으시겠어요?
Động từ kết thúc bằng nguyên âm |
Động từ kết thúc bằng phụ âm |
가다 + -시겠어요? → 가시겠어요? |
읽다 + -으시겠어요? → 읽으시겠어요? |
Hình thức nguyên thể |
-시겠어요? |
Hình thức nguyên thể |
-으시겟어요? |
오다 |
오시겠어요? |
앉다 |
앉으시겟어요? |
만나다 |
만나시겠어요? |
받다 |
받으시겟어요? |
구경하다 |
구경하시겠어요? |
입다 |
입으시겟어요? |
*만들다 |
만드시겠어요? |
*듣다 |
들으시겟어요? |
도넛 좀 드시겠어요?
Anh ăn bánh rán nhé?
방을 예약하시겠어요?
Quý khách đặt phòng ạ?
커피에 설탕을 넣으시겠어요?
Bạn có cho đường và café không?
A: 내일 몇 시에 오시겠어요?
B: 3시까지 갈게요.
A: Mai mấy giờ anh đến ạ ?
B: Tôi sẽ đến trước 3h.
A: 여보세요. 조엘 씨, 저 리라예요. 지금 통화 괜찮아요?
B: 미안해요. 지금 회의 중이에요. 30분 후에 다시 전화해 주시겠어요?
A: Alo, Joel à, tôi Lila đây. Giờ nói chuyện điện thoại không sao chứ ?
B: Xin lỗi, bây giờ tôi đang họp. Anh gọi lại cho tôi sau 30 phút nữa nhé ?
A: 한국의 전통 기념품을 사고 싶어요.
B: 그럼, 인사동에 가 보시겠어요?
A: Tôi muốn mua một món quà kỉ niệm truyền thống Hàn Quốc.
B: Vậy thì sao bạn không đến Insadong đi?
A: 김 선생님 계세요?
B: 지금 수업 중이세요. 잠깐만 기다리시겠어요?
A: Có cô Kim ở đó không ạ?
B: Bây giờ cô đang trong tiết dạy. Anh có thể đợi một chút được không?
A: 주말에 심심해요.
B: 그럼 같이 영화 보러 가시겠어요?
A: Cuối tuần chán quá.
B: Vậy cuối tuần anh có muốn đi xem phim cùng tôi không?
A: 머리를 어떻게 하시겠어요?
B: 짧게 잘라 주세요.
A: Quý khách muốn làm tóc như thế nào ạ?
B: Hãy cắt ngắn cho tôi.
A: 내일 제 생일 파티가 있어요. 와 주시겠어요?
B: 네, 좋아요. 꼭 갈게요.
A: Ngày mai có tiệc sinh nhật của tôi. Anh có muốn đến không ạ?
B: Có. Tôi rất thích. Nhất định tôi sẽ đi.
A: 이 문제가 어려워요. 좀 가르쳐 주시겠어요?
B: 미안해요. 저도 잘 모르겠어요.
A: Bài này khó quá. Anh có thể chỉ cho tôi được không?
B: Xin lỗi. Tôi cũng không rõ nữa.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -