logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp V-자마자

1. Tìm hiểu ngữ pháp V-자마자

- 자마자 diễn tả hành động ở mệnh đề sau xảy ra ngay sau khi hành động ở mệnh đề trước kết thúc và chỉ kết hợp với động từ. Tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘ngay sau khi’.

                가다 + -자마자 → 가자마자                                              먹다 + -자마자 → 먹자마자

Hình thức nguyên thể

-자마자

Hình thức nguyên thể

-자마자

보다

보자마자

씻다

씻자마자

켜다

켜자마자

앉다

앉자마자

끝나다

끝나자마자

듣다

듣자마자

시작하다

시작하자마자

묻다

묻자마자

만들다

만들자마자

눕다

눕자마자

 

✹  Chủ ngữ của mệnh đề trước và mệnh đề sau có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất.

(내가) 집에 오자마자 (내가) 잤어요.

→ Tôi đã ngủ ngay sau khi tôi về nhà.

 엄마가 나가자마자 아기가 울어요.

→ Mẹ vừa ra ngoài thì em bé đã khóc.

✹  Thì của động từ được chia ở mệnh đề sau.

 집에 갔자마자 잤어요. (x) → 집에 가자마자 잤어요. (0) Tôi đã ngủ ngay sau khi tôi về nhà.

 집에 갈 거자자마자 잘 거예요. (X) →  집에 가자마자 잘 거예요. (0)  Tôi sẽ ngủ ngay sau khi tôi về nhà.

Ví dụ: 

너무 피곤해서 집에 오자마자 잤어요.

→ Tôi mệt quá nên vừa về nhà là đi ngủ ngay.

불이 나자마자 소방차가 왔어요.

→ Xe cứu hỏa đến ngay khi ngọn lửa bùng cháy.

 수업이 끝나자마자 학생들은 교실을 나갔어요.

→ Sau khi lớp học kết thúc thì học sinh chạy ra khỏi lớp ngay.

2. Hội thoại sử dụng V-자마자

1)

A: 정아 씨와 언제 결혼할 거예요? 

B: 대학교를 졸업하자마자 결혼할 거예요. 

A: Khi nào bạn cưới Jeonga?

B: Chúng tôi sẽ cưới ngay sau khi tốt nghiệp đại học.

2)

A: 오늘 왜 기분이 안 좋아요?

B: 어제 우산을 샀어요. 그런데 우산을 사자마자 잃어버렸어요.

A: Sao hôm nay bạn không vui thế?

B: Hôm qua tôi mua ô. Nhưng tôi đánh mất ngay khi mua.

3)

A: 배가 너무 불러요. 누워서 좀 자고 싶어요.

B: 밥을 먹자마자 누우면 건강에 안 좋아요.

A: Tôi no quá. Tôi muốn nằm và đi ngủ.

B: Vừa ăn xong mà đi nằm luôn không tốt cho sức khỏe đâu.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan

Xem thêm các bài học liên quan