- 자마자 diễn tả hành động ở mệnh đề sau xảy ra ngay sau khi hành động ở mệnh đề trước kết thúc và chỉ kết hợp với động từ. Tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘ngay sau khi’.
가다 + -자마자 → 가자마자 먹다 + -자마자 → 먹자마자
Hình thức nguyên thể |
-자마자 |
Hình thức nguyên thể |
-자마자 |
보다 |
보자마자 |
씻다 |
씻자마자 |
켜다 |
켜자마자 |
앉다 |
앉자마자 |
끝나다 |
끝나자마자 |
듣다 |
듣자마자 |
시작하다 |
시작하자마자 |
묻다 |
묻자마자 |
만들다 |
만들자마자 |
눕다 |
눕자마자 |
✹ Chủ ngữ của mệnh đề trước và mệnh đề sau có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất.
● (내가) 집에 오자마자 (내가) 잤어요.
→ Tôi đã ngủ ngay sau khi tôi về nhà.
● 엄마가 나가자마자 아기가 울어요.
→ Mẹ vừa ra ngoài thì em bé đã khóc.
✹ Thì của động từ được chia ở mệnh đề sau.
● 집에 갔자마자 잤어요. (x) → 집에 가자마자 잤어요. (0) Tôi đã ngủ ngay sau khi tôi về nhà.
● 집에 갈 거자자마자 잘 거예요. (X) → 집에 가자마자 잘 거예요. (0) Tôi sẽ ngủ ngay sau khi tôi về nhà.
Ví dụ:
● 너무 피곤해서 집에 오자마자 잤어요.
→ Tôi mệt quá nên vừa về nhà là đi ngủ ngay.
● 불이 나자마자 소방차가 왔어요.
→ Xe cứu hỏa đến ngay khi ngọn lửa bùng cháy.
● 수업이 끝나자마자 학생들은 교실을 나갔어요.
→ Sau khi lớp học kết thúc thì học sinh chạy ra khỏi lớp ngay.
1)
A: 정아 씨와 언제 결혼할 거예요?
B: 대학교를 졸업하자마자 결혼할 거예요.
A: Khi nào bạn cưới Jeonga?
B: Chúng tôi sẽ cưới ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
2)
A: 오늘 왜 기분이 안 좋아요?
B: 어제 우산을 샀어요. 그런데 우산을 사자마자 잃어버렸어요.
A: Sao hôm nay bạn không vui thế?
B: Hôm qua tôi mua ô. Nhưng tôi đánh mất ngay khi mua.
3)
A: 배가 너무 불러요. 누워서 좀 자고 싶어요.
B: 밥을 먹자마자 누우면 건강에 안 좋아요.
A: Tôi no quá. Tôi muốn nằm và đi ngủ.
B: Vừa ăn xong mà đi nằm luôn không tốt cho sức khỏe đâu.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -