Sử dụng -(으)ㄹ래요? Khi hỏi ý định người nghe hoặc khi muốn đề nghị người nghe một cách nhẹ nhàng.
Cấu trúc này được sử dụng nhiều trong văn nói giữa những người bạn thân thiết, do đó không truyền tải sắc thái quan trọng như –(으)시겠어요? Nghĩa tương đương tiếng Việt là ‘nhỉ, nhé?’.
Hình thức nghi vấn của cấu trúc này là -(으)ㄹ래요?
Để đáp lại ta trả lời dưới dạng -(으)ㄹ래요? Hoặc -(으)ㄹ 게요.
Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng -지 않을래요? (안 -(으)ㄹ래요?) thay cho -(으)ㄹ래요? Vì có cùng ý nghĩa mặc dù ở hình thức phủ định.
Nếu người nói có mối quan hệ thân mật với người nghe nhưng người nói vẫn muốn thể hiện tôn kính thì sử dụng -(으)실래요?
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ,sử dụng -ㄹ래요? Với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -을래요?
Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ |
Gốc động từ kết thúc bằng phụ âm |
가다 + -ㄹ래요? ®갈래요? |
받다 + -을래요? ®받을래요? |
Hình thức nguyên thể |
-ㄹ래요? |
Hình thức nguyên thể |
-을래요? |
보다 |
볼래요? |
먹다 |
먹을래요? |
사다 |
살래요? |
앉다 |
앉을래요? |
운동하다 |
운동할래요? |
*듣다 |
들을래요? |
*놀다 |
놀래요? |
*걷다 |
걸을래요? |
● 등산 같이 갈래요?
➔ Bạn đi leo núi cùng tôi nhé?
● 커피 한잔하실래요?
➔ Bạn uống café nhé?
● 한강에서 배를 타지 않을래요?
➔ Bạn không muốn đi tàu trên sông Hàn à?
Hội thoại 1:
A 저는 된장찌개를 먹을래요. 하미 씨는 뭐 드실래요?
A Tôi sẽ ăn món canh tương. Hami ăn gì nhỉ?
B 저는 갈비탕을 먹을래요.
B Tôi sẽ ăn canh sườn.
Hội thoại 2:
A 유키 씨, 우리 시험 끝나고 뭐 할래요?
A Yuki, bạn sẽ làm gì sau khi thi xong?
B 영화 볼까요?
B Chúng mình đi xem phim nhé?
Hội thoại 3:
A 서울의 야경이 보고 싶어요.
A Tôi muốn đến ngắm cảnh đêm Seoul.
B 그럼 저녁에 서울타워에 같이 갈래요?
B Vậy thì tối nay chúng ta đến tháp Seoul nhé?
Hội thoại 4:
A: 흐엉 씨, 다리 아파요? 저기 의자에 앉을래요?
B: 아니요. 괜찮아요.
A: Chị Hương, chị bị đau chân hả? Chị có muốn ngồi xuống ghế đằng kia không?
B: Không. Tôi không sao.
Hội thoại 5:
A: 요즘 백화점에서 세일해요.
B: 그럼 오늘 백화점에서 같이 갈래요?
A: Dạo này trung tâm thương mại đang giảm giá.
B: Vậy thì hôm nay chị có muốn cùng đến trung tâm thương mai không?
Hội thoại 6:
A: 요즘 재미있는 영화가 많이 있어요. 같이 영화 볼래요?
B: 미안해요. 요즘 바빠서 시간이 없어요.
A: Dạo này đang có nhiều phim hay. Anh có muốn đi cùng đi xem không?
B: Xin lỗi. Dạo này tôi bận nên không có thời gian.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -