Tìm hiểu ngữ pháp
Sử dụng -(으)ㄹ까요? Khi người nói muốn rủ người nghe cùng làm gì đó.
Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số nhiều “우리” . Rủ đối phường cùng làm việc gì với mình. Ngoài ra các bạn có thể dùng cùng 같이 để nhấn mạnh thêm ý nghĩa của câu.
Nghĩa tương đương trong tiếng Việt “Chúng ta...nhé”
Để trả lời cho trường hợp này, dùng hình thức – (으)ㅂ시다; 아/어요
Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặcㄹ, sử dụng -ㄹ까요?
Với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng - 을까요?
Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ |
Gốc động từ kết thúc bằng phụ âm |
가다 + - ㄹ까요? → 갈까요? |
먹다 + -을까요? → 먹을까요? |
Hình thức nguyên thể |
-ㄹ까요? |
Hình thức nguyên thể |
-을까요? |
사다 |
살까요? |
닫다 |
닫을까요? |
여행하다 |
여행할까요? |
*듣다 |
들을까요? |
*열다 |
열까요? |
*걷다 |
걸을까요? |
VÍ DỤ
같이 농구할까요?
Chúng mình cùng chơi bóng rổ nhé?
여기에서 좀 쉴까요?
Chúng mình nghỉ một chút ở đây đi?
무슨 영화를 볼까요?
Chúng mình xem phim gì nhỉ?
A: 주말에 같이 노래방에 갈까요?
B: 네, 좋아요. 같이 가요.
A: Cuối tuần chúng mình đi hát karaoke nhé?
B: Ừ, được đấy. Chúng mình cùng đi.
A: 퇴근 후에 술 한잔할까요?
B: 미안해요. 오늘 약속이 있어요. 다음에 같이해요.
A: Chúng mình đi uống rượu sau khi tan sở đi?
B: Xin lỗi, hôm nay tôi có hẹn rồi. Lần sau cùng đi nhé!
A: 우리 같이 한 잔 할까요?
B: 그래요, 같이 한 잔 해요.
A: Chúng ta cùng làm một chén nhé?
B: Được thôi, chúng ta cùng uống.
A: 여기에서 좀 쉴까요?
B: 그래요, 좀 쉽시다.
A: Chúng ta nghỉ ở đây chút nhé?
B: Vâng, nghỉ chút thôi.
A: 내일 같이 영화보러 갈까요?
B: 죄송해요, 내일 선약이 있어서 못 갈 것 같아요.
A: Ngày mai chúng ta cùng đi xem phim nhé?
B: Xin lỗi, ngày mai tôi có hẹn trước nên chắc là tôi không đi được ạ.
A: 우리 한국어를 같이 배울까요?
B: 좋아요. 같이 배워요.
A: Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé?
B: Vâng (tốt ạ). Chúng ta cùng học.
Tìm hiểu ngữ pháp
Dùng -(으)ㄹ까요? Khi muốn gợi ý hoặc muốn hỏi ý kiến của người nghe về việc mình định làm.
Chủ ngữ thông thường là 제가 hoặc 내가 nhưng có thể bị tỉnh lược, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘Tôi làm… nhé/nhỉ?’.
Để trả lời, sử dụng hình thức -(으)세요hoặc –(으)지 마세요.
VÍ DỤ
창문을 열까요?
Tôi mở cửa sổ nhé?
내일 무엇을 입을까요?
Ngày mai tôi mặc gì nhỉ?
커피를 드릴까요, 주스를 드릴까요?
Cậu uống café nhé, hay uống nước ép?
A: 내일 언제 전화할까요?
B: 저녁에 전화하세요.
A: Ngày mai tôi gọi điện cho bạn lúc nào ( thì được) nhỉ?
B: Hãy gọi cho tôi vào buổi tối.
A: 여자 친구 생일이에요. 무슨 선물을 살까요?
B: 향수를 사세요. 여자들은 향수를 좋아해요.
A: (Hôm nay) là sinh nhật bạn gái tôi. Tôi (nên ) mua quà gì bây giờ ?
B: Hãy mua nước hoa. Con gái thích nước hoa mà.
A: 이 컴퓨터를 어디에 놓을까요?
B: 책상 위에 놓으세요.
A: Tôi để máy tính này ở đâu nhỉ?
B: Hãy đặt ở trên bàn.
A: 제가 먼저 제 이름을 소개할까요?
B: 네, 소개하세요.
A: Để tôi giới thiệu tên tôi trước nhé.
B: Vâng, anh hãy giới thiệu đi.
A: 제가 한번 그 분 사무실에 전화해 볼까요?
B: 아니오, 전화하지 마세요.
A: Tôi thử gọi điện đến văn phòng của vị đó nhé.
B: Không, anh đừng gọi.
A: 내가 도와줄까요?
B: 도와주세요.
A: Tôi giúp anh nhé.
B: Giúp tôi với ạ.
A: 제가 선생님께 여쭤 볼까요?
B: 네, 여쭤 보세요.
A: Tôi hỏi cô giáo thử xem nhé.
B: Vâng, anh hỏi đi.
A: 문을 열어 줄까요?
B: 네, 열어 주세요.
A: Tôi mở cửa cho anh nhé.
B: Vâng, anh mở đi ạ.
A: 오늘 날씨가 흐려요? 우산을 가져갈까요?
B: 네, 가져가세요. 비가 곧 오겠어요.
A: Hôm nay trời có âm u không? Hay là tôi mang theo ô đi nhé?
B: Vâng, anh mang theo ô đi. Chắc là trời sắp mưa rồi.
PHÂN BIỆT: (으)ㄹ까요? Và (으)ㄹ래요?
1. 밥 먹을까요? Đi ăn cơm nhé. (nhấn mạnh ý kiến chủ quan hơn.)
2. 밥 먹을래요? Đi ăn cơm không? (nhấn mạnh vào ý kiến của người nghe hơn – Cậu nghĩ thế nào nếu bây giờ chúng ta đi ăn cơm?)
Tìm hiểu ngữ pháp
Phỏng đoán về hành động, trạng thái chưa xảy ra. Nghĩa tương đương là “Không biết là ...không nhỉ?”
Thường dùng đuôi 겠다 (Chắc là sẽ) / (으)ㄹ 것이다 (sẽ), -(으)ㄴ/는/ 것 같다 để trả lời.
Có thể dùng với tính từ.
Với động từ, tính từ ở thì quá khứ thì chia ở dạng: 았/었을까요?
Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặcㄹ, sử dụng -ㄹ까요? , với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -을까요? Hình thức quá khứ của cấu trúc này là gắn -았/었 vào -(으)ㄹ까요? để tạo thành -았/었을까요?.
gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm |
gốc động từ và tính từ kết thúc bằng phụ âm |
가다 + -ㄹ까요? → 갈까요? |
먹다 + -을까요? - 먹을까요? |
Hình thức nguyên thể |
-ㄹ까요 |
Hình thức nguyên thể |
-을까요 |
에쁘다 |
예쁠까요? |
*듣다 괜찮아 |
괜찮을까요? |
친절하다 |
친절할까요? |
*듣다 |
들을까요? |
*살다 |
살까요? |
*춥다 |
추울까요? |
VÍ DỤ:
주말에 날씨가 더울까요?
Cuối tuần không biết thời tiết có nóng không nhỉ?
캐럴 씨가 오늘 나올까요?
Hôm nay không biết Carol có đến không nhỉ?
댄 씨가 이 책을 읽었을까요?
Không biết Dane đã đọc sách này chưa nhỉ?
술을 마시면 기운이 날까?
Nếu uống rượu không biết tâm trạng có khá hơn không nhỉ?
내가 이 숙제를 혼자 할 수 있을까요?
Không biết tôi có làm bài này một mình được không nhỉ?
길이 미끄어러운 데 제 시간에 갈 수 있을까?
Đường trơn thế này không biết có đến đúng giờ được không nhỉ?
한 시간이면 그 곳에 도착할 수 있을까요?
Một tiếng thì không biết có đến nơi được không nhỉ?
그 여자가 예쁠까?
Không biết cô ấy có xinh không nhỉ?
그 꿈이 이루어질 수 있을까요?
Không biết giấc mơ đó có thành hiện thực được không nhỉ?
A: 요즘 꽃이 비쌀까요?
B: 졸업식 때니까 비쌀 거예요.
A: Dạo này không biết hoa có đắt không nhỉ?
B: Chắc đắt đấy vì dạo này đang là thời gian diễn ra lễ tốt nghiệp mà.
A: 이번에 누가 승진을 할까요?
B: 댄 씨가 일을 잘하니까 이번에 승진할 거예요.
A: Lần này không biết ai được thăng chức nhỉ?
B: Chắc là Dane , vì anh ấy làm việc tốt.
A: 지금 가면 길이 막힐까요?
B: 아니요, 이 시간에는 길이 안 막혀요.
A: Nếu đi giờ này thì không biết có tắc đường không nhỉ?
B: Không, giờ này không tắc đường đâu.
A:이번 주말에 날씨가 추울까요?
B: 안 추울 것 같아요.
A: Cuối tuần này không biết trời có lạnh không nhỉ?
B: Chắc là không lạnh đâu
A: 내일 비가 올까?
B: 안 올거예요.
A: Không biết ngày mai có mưa không nhỉ?
B: Sẽ không mưa đâu.
A: 내일 시험이 어려울까요?
B:어렵겠죠.
A: Ngày mai không biết thi có khó không nhỉ?
B: Chắc là khó thôi.
A: 꽃이 비쌀까요?
B: 스승의 날이니까 엄청 비쌀거예요.
A: Không biết hoa có đắt không nhỉ?
B: Vì là ngày nhà giáo nên hoa sẽ đắt lắm đấy.
A: 한국어가 재미있을까요?
B: 재미있을 거예요.
A: Không biết tiếng Hàn có hay không nhỉ
B: Sẽ hay thôi.
A: 지금 가면 길이 막힐까요?
B: 아니오, 이 시간에는 길이 안 막힐 거예요.
A: Bây giờ mà đi không biết có tắc đường không nhỉ?
B: Không, giờ này đường sẽ không tắc đâu.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -