logo
donate

Ngữ pháp V-(으)면서

 

Tìm hiểu ngữ pháp V-(으)면서

 ĐỘNG TỪ + (으)면서 diễn tả hành động ở mệnh đề trước và mệnh đề sau xảy ra đồng thời, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘vừa… vừa’. Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sửu dụng -면서, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -으면서.

 

보다 → 보면서

받다 → 받으면서

부르다 → 부르면서

읽다 → 읽으면서

공부하다 → 공부하면서

*듣다 → 들으면서

*울다 → 울면서

*걷다 → 걸으면서

* 만들다 → 만들면서

*짓다 → 지으면서

 

*돕다 → 도우면서

 

Chú ý ngữ pháp V-(으)면서

1. Chủ ngữ ở 2 mệnh đề phải đồng nhất, cùng 1 đối tượng.

저는 신문을 읽으면서 친구는 아침을 먹어요 (x)

저는 신문을 읽으면서 아침을 먹어요 (o).

Tôi vừa đọc báo vừa ăn sáng. 

 

하영 씨는 노래를 하면서 재준 씨는 피아노를 칩니다. (x)

하영 씨는 노래를 하면서 (하영 씨는 )피아노를 집니다. (0)

Hayeong vừa chơi đàn piano vừa hát.

 

2. Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề khác nhau thì sử dụng 는 동안

제가 신문을 읽는 동안 친구는 아침을 먹어요 (o).

Trong khi tôi đọc báo thì bạn tôi ăn sáng 

 

동생이 청소를 하는 동안 언니는 빨래를 했습니다. (o)

Trong khi em tôi dọn dẹp nhà thì chị tôi giặt giũ.

 

하영 씨가 노래를 하는 동안 재준 씨는 피아노를 칩니다. (0)

Trong khi Hayeong hát thì Jaejun chơi đàn piano.

 

3. Trước (으)면서  không chia thì quá khứ và tương lai, mà luôn để dạng hiện tại

어제 저는 신문을 읽었으면서 아침을 먹었어요 (x)

어제 저는 신문을 읽으면서 아침을 먹었어요 (o)

Hôm qua tôi đã vừa đọc báo vừa ăn sáng. 

 

어제 하영 씨는 노래를 했으면서 피아노를 쳤습니다. (x)

어제 하영 씨는 노래를 하면서 피아노를 쳤습니다. (0)

Hôm qua Hayeong vừa hát vừa chơi piano.

 

4. Có thể kết hợp với tính từ và vị từ 이다

언니는 날씬하면서 예뻐요. = 언니는 날씬하고 예뻐요.

 Chị gái tôi vừa gầy vừa xinh. 

 

그 분은 선생님이면서 통역사예요. 

Vị đó vừa là giáo viên vừa là thông dịch viên. 

 

Ví dụ ngữ pháp V-(으)면서

1)

A: 음악을 좋아해요?

A: Bạn có thích âm nhạc không?

B: 네, 그래서 음악을 들으면서 공부를 해요. 

B: Có, vì thế tôi vừa nghe nhạc vừa học bài.

2)

A: 어제 많이 바빴어요?

A: Hôm qua bạn bận lắm à ?

B: 네, 그래서 샌드위치를 먹으면서 일했어요.

B: Vâng, vì thế tôi vừa làm việc vừa ăn sandwich.

3)

A: 요즘 왜 피곤해요?

A: Dạo này sao bạn mệt thế?

B: 학교에 다니면서 아르바이트를 해요. 그래서 피곤해요.

B: Tôi vừa đi làm thêm vừa đi học nên mệt.

 

저는 잠을 자면서 많이 움직여요.

Tôi vừa ngủ vừa ngọ ngoạy rất nhiều. 

 

저는 학교에 다니면서 알바를 많이 했어요.

Tôi đã vừa đi học vừa làm thêm rất nhiều. 

 

저는 노래를 들으면서 일 할 수가 없어요.

Tôi không thể vừa nghe nhạc vừa làm việc được. 

 

운전하면서 전화 통화 하지 마세요.

Đừng vừa lái xe vừa nghe điện thoại. 

 

커피를 마시면서 친구하고 이야기했어요.

Tôi đã vừa uống cà phê vừa nói chuyện với bạn. 

 

운전하면서 전화를 하면 위험해요.

Vừa lái xe vừa nghe điện thoại rất nguy hiểm. 

 

 밥을 먹으면서 이야기하지 마세요.

Đừng vừa ăn vừa nói chuyện. 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -