Dùng -(으)세요 để yêu cầu người nghe làm gì một cách lịch sự hoặc để chỉ đường, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘hãy, vui lòng’. Trong trường hợp này,-아/어요 có thể thay thế cho cấu trúc -(으)세요, tuy nhiên -(으)세요 trang trọng hơn. Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng -세요, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng-으세요. Một vài động từ sẽ có hình thức bất quy tắc. Với hình thức tôn kính, sử dụng -(으)십시오.
Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm |
Gốc động từ kết thúc bằng phụ âm |
가다 + -세요 → 가세요 |
앉다 + -으세요 → 앉으세요 |
Hình thức nguyên thể |
-세요 |
Hình thức nguyên thể |
-(으)세요 |
Hình thức nguyên thể |
Hình thức bất quy tắc |
사다 |
사세요 |
입다 |
입으세요 |
먹다/마시다 |
드세요 |
오다 |
오세요 |
찾다 |
찾으세요 |
자다 |
주무세요 |
주다 |
주세요 |
받다 |
받으세요 |
말히다 |
말씀라세요 |
운동하다 |
운동하다 |
벗다 |
벗으세요 |
있다 |
계세요 |
*만들다 |
만드세요 |
*듣다 |
들으세요 |
주다 |
주세요 |
*살다 |
사세요 |
*걷다 |
걸으세요 |
드리세요 |
Khi diễn tả câu mệnh lệnh thì -(으)세요 chỉ có thể kết hợp với động từ và không thể kết hợp với 이다 hoặc tính từ.
• 의사이세요 (x) → 의사가 되세요. (0) Hãy trở thành bác sĩ.
• 기쁘세요 (x) → 기피하세요. (0) Hãy hạnh phúc.
(*Tính từ biến đổi thành động từ )
Tuy nhiên, một số tính từ kết thúc bằng 하다 có thể được sử dụng một cách cố định với -으세요.
• 할아버지, 건강하세요. 오래 오래 사세요.
Ông à, ông hãy khỏe mạnh nhé. Ông hãy sông thật lâu ạ.
• 민우 씨, 결혼 축하해요. 행복하세요.
Minu à, chúc mừng bạn đã kết hôn. Hãy hạnh phúc nhé.
● 여기 앉으세요.
➔ Mời ngồi ạ.
● 책 15쪽을 보세요.
➔ Hãy mở trang 15.
● 이 길로 쭉 가세요.
➔ Hãy đi theo con đường này.
A: 살을 빼고 싶어요.
B: 그럼 야채를 많이 드세요. 그리고 운동을 많이 하세요.
A: Tôi muốn giảm cân.
B: Vậy thì bạn hãy ăn thật nhiều rau và tập thể dục nhiều.
A: 여기에 이름과 전화번호를 쓰세요.
B: 알겠습니다.
A: Hãy viết tên bạn và số điện thoại vào đây.
B: Tôi biết rồi.
A: 여러분, 조용히 하세요! 자, 사장님, 말씀하세요.
B: 고마워요. 김 부장.
A: Mọi người, xinh hãy yên lặng cho. Xin mời giám đốc hãy nói ạ.
B: Cảm ơn trưởng phòng Kim.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -