● 무쿨 씨는 인도 사람이에요.
● 그리고 친구도 인도 사람이에요.
→ Mukul là người Ấn Độ và bạn anh ấy cũng là người Ấn Độ.
● 아버지는 키가 커요. 그리고 저도 키가 커요.
→ Bố tôi cao và tôi cũng cao.
● 왕징 씨는 사과를 좋아해요. 그리고 딸기도 좋아해요.
→ Wang Jing thích táo. Và cô ấy thích cả dâu tây nữa.
도 theo sau chủ ngữ hoặc tân ngữ để diễn tả sự liệt kê hoặc thêm vào, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘cũng’.
N + 도 |
나는 한국 사람입니다. 그리고 친구도 한국 사람입니다. 아버지는 돈이 많습니다. 그리고 시간도 많습니다. 나는 사과를 좋아합니다. 그리고 수박도 좋아합니다. 나는 공부를 잘합니다. 그리고 운동도 잘합니다. |
Khi dùng với chủ ngữ, ta lược bỏ tiểu từ chủ ngữ chỉ để lại duy nhất tiểu từ 도.
→ 나는 한국 사람이에요. 그리고 친구도 한국 사람이에요. (0)
Tôi là người Hàn Quốc và bạn tôi cũng là người Hàn Quốc.
Tương tự, lược bỏ tiểu từ tân ngữ 을/를và để lại duy nhất tiểu từ 도.
→ 나는 사과를 좋아해요. 그리고 딸기도 좋아해요. (0)
Tôi thích táo. Tôi cũng thích cả dâu tây nữa.
Khi 도 được gắn vào sau tiểu từ không phải chủ ngữ hoặc tân ngữ, ta không tỉnh lược tiểu từ đó.
→ Tôi có bạn ở Nhật Bản. Tôi cũng có bạn ở Mỹ nữa.
→ Tôi học ở nhà. Tôi cũng học ở thư viện nữa.
→ Tôi tặng quà cho bạn. Tôi cũng tặng quà cho em nữa.
1)
A: 무엇을 먹을 거예요?
A: Bạn định ăn gì?
B: 비빔밥을 먹을 거예요.
그리고 된장찌개도 먹을 거예요.
B: Tôi định ăn cơm trộn và ăn cả canh tương nữa.
2)
A: 요즘 무엇을 배워요?
A: Dạo này bạn học gì?
B: 한국어를 배워요.
그리고 태권도도 배워요.
B: Tôi học tiếng Hàn Quốc và tôi cũng học cả taekwondo nữa.
3)
A: 어제 생일 파티에 누가 왔어요?
A: Ai đến tiệc sinh nhật tối qua đấy?
B: 마틴 씨가 왔어요. 그리고 요코 씨도 왔어요.
B Martin đến, cả Yoko cũng đến nữa.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -