logo
donate

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Tiểu từ 도

1. N도

무쿨 씨는 인도 사람이에요.

그리고 친구도 인 사람이에요.

→ Mukul là người Ấn Độ và bạn anh ấy cũng là người Ấn Độ.

 아버지는 키가 커요. 그리고 저 키가 커요.

→ Bố tôi cao và tôi cũng cao.

 왕징 씨는 사과를 좋아해요. 그리고 딸기 좋아해요.

→ Wang Jing thích táo. Và cô ấy thích cả dâu tây nữa.

 

2. Tìm hiểu ngữ pháp Tiểu từ 도

theo sau chủ ngữ hoặc tân ngữ để diễn tả sự liệt kê hoặc thêm vào, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘cũng’.

N + 도

나는 한국 사람입니다. 그리고 친구 한국 사람입니다.

아버지는 돈이 많습니다. 그리고 시간 많습니다.

나는 사과를 좋아합니다. 그리고 수박 좋아합니다.

나는 공부를 잘합니다. 그리고 운동 잘합니다.

Khi dùng với chủ ngữ, ta lược bỏ tiểu từ chủ ngữ chỉ để lại duy nhất tiểu từ 도.

  • 나는 한국 사람이에요. 그리고 친구는도 한국 사람이에요. (x)

→ 나는 한국 사람이에요. 그리고 친구도 한국 사람이에요. (0)

    Tôi là người Hàn Quốc và bạn tôi cũng là người Hàn Quốc.

Tương tự, lược bỏ tiểu từ tân ngữ 을/를và để lại duy nhất tiểu từ 도.

  • 나는 사과를 좋아해요. 그리고 딸기를도 좋아해요. (x)

→ 나는 사과를 좋아해요. 그리고 딸기 좋아해요. (0) 

       Tôi thích táo. Tôi cũng thích cả dâu tây nữa.

Khi 도 được gắn vào sau tiểu từ không phải chủ ngữ hoặc tân ngữ, ta không tỉnh lược tiểu từ đó.

  • 일본에 친구가 있어요. 그리고 미국에도 친구가 있어요. (0)

→ Tôi có bạn ở Nhật Bản. Tôi cũng có bạn ở Mỹ nữa.

  • 일본에 친구가 있어요. 그리고 미국 친구가 있어요. (x)
  • 집에서 공부해요. 그리고 도서관에서도 공부해요. (0)

→ Tôi học ở nhà. Tôi cũng học ở thư viện nữa.                                                                                                           

  • 집에서 공부해요. 그리고 도서관 공부해요. (x)
  • 친구에게 선물을 주었어요. 그리고 동생에게도 선물을 주었어요. (0)

→ Tôi tặng quà cho bạn. Tôi cũng tặng quà cho em nữa.

  • 친구에게 선물을 주었어요. 그리고 동생 선물을 주었어요. (x)

 

3. Hội thoại chủ đề Tiểu từ 도

1)

A: 무엇을 먹을 거예요?

A: Bạn định ăn gì?

B: 비빔밥을 먹을 거예요.

  그리고 된장찌개도 먹을 거예요.

B: Tôi định ăn cơm trộn và ăn cả canh tương nữa.

2)

A: 요즘 무엇을 배워요?

A: Dạo này bạn học gì?

B: 한국어를 배워요.

   그리고 태권도도 배워요.

B: Tôi học tiếng Hàn Quốc và tôi cũng học cả taekwondo nữa.

3)

A: 어제 생일 파티에 누가 왔어요?

A: Ai đến tiệc sinh nhật tối qua đấy?

B: 마틴 씨가 왔어요. 그리고 요코 씨도 왔어요.

B Martin đến, cả Yoko cũng đến nữa.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -