● 오늘 학교에 캐럴 씨만 왔어요.
→ Hôm nay chỉ có mỗi Carol đến.
● 댄 씨는 야채는 안 먹어요. 고기만 먹어요.
→ Dane không ăn rau, chỉ ăn mỗi thịt thôi.
● 5분만 기다려 주세요.
→ Làm ơn đợi tôi 5 phút nữa thôi.
만 diễn tả sự hạn định của một sự vật, sự việc nào đó và loại trừ sự vật, sự việc khác, tương đương nghĩa tiếng việt là ‘chỉ, mỗi’. Sử dụng 만 sau danh từ được hạn định.
N+ 만 |
캐럴 씨는 바지만 입어요. 그 식당은 월요일만 쉬어요. 영원히 제니퍼 씨만 사랑할 거예요. 우리 아이는 하루 종일 게임만 해요. |
Có thể sử dụng tiểu từ 만 có thể sử dụng thay thế các tiểu từ 이/가, 은/는, và 을/를 hoặc có thể sử dụng song hành 만 cùng với chúng. Khi sử dụng song hành, 만 đứng trước, theo sau là các tiểu từ 이, 은, 을, để tạo thành 만이, 만은, 만을.
→ Chỉ mình Junho học đại học.
민우는 다른 책은 안 읽고 만화책만을 읽어요. (0)
→ Minu chỉ đọc truyện tranh mà không đọc các sách khác.
Tuy nhiên, khi sử dụng với các tiểu từ khác ngoài 이/가, 은/는, và 을/를, 만 thường đi sau để kết hợp thành 에서만, 에게만, và 까지만.
Ví dụ: 에만, 에서만, 까지만, 한테만/에게만 ...
→ Con gái tôi chỉ học ở trường mà không học ở nhà.
준호 씨만에게 선물을 줬어요. (x)
→ Tôi chỉ tặng quà cho Junho.
제이슨 씨는 12시만까지만 공부하고 자요. (x)
→ Jasion chỉ học bài đến 12h và sau đó đi ngủ.
→ Tôi không đi học ở trung tâm mà chỉ học ở nhà thôi.
→ Hôm nay tôi đã chỉ gặp anh ấy đến 10 giờ thôi.
→ Tôi đã chỉ tặng quà cho bạn thân thôi.
✡ Đối với dạng động từ: N + 하다
Như: 공부를 하다, 이야기를 하다, 일을 하다 thì chia 만 ngay sau danh từ: N만 + 하다
Ví dụ: 공부만 해요.
일만 해요.
❑ Đối với động từ khác thì chuyển sang :
V+ 기만 하다 (Chỉ làm gì đó ...)
Ví dụ: 보기만 해요 (Chỉ xem thôi).
❑ Đối với DANH TỪ
N + 일 뿐이다 [Chỉ là] → 일 뿐이에요.
Ví dụ: 친구이다 → 친구일 뿐이에요.
❖ (으)ㄹ 뿐만 아니라 ….
Ví dụ: 친구이다 → 친구일 뿐이에요.
친구만 이에요. (x) → 친구일 뿐이에요. (o)/그냥 친구예요 (o)
저만 베트남사람이에요. (o)
만 |
Dùng được cho cả câu khẳng định và phủ định - 집에 왔을 때엄마만 계셨어요. (o) |
V+ 기만 하다 (Chỉ làm gì) N + 일 뿐이다 (Chỉ là)
|
1. 저는 부보님만 생각하면 눈물이 나요.
→ Chỉ nghĩ đến bố mẹ thôi là nước mắt tôi trào ra.
2. 제 친구는 노래방에서 한국 노래만 불러요.
→ Bạn tôi chỉ hát nhạc Hàn ở quán karaoke.
3. 이틀만 지나면 월급날이에요.
→ Chỉ 2 ngày nữa thôi là được nhận lương.
4. 집에서만 공부해요.
→ Tôi chỉ học ở nhà thôi.
5. 교실에서는 한국어로만 말하세요.
→ Trong lớp học thì hãy chỉ nói bằng tiếng Hàn thôi.
6. 이건 너한테만 말해주는 거야.
→ Cái này mình chỉ nói với bạn thôi.
7. 한국어 수업은 날마다 있어요?
Lớp học tiếng Hàn thì ngày nào cũng có hả?
→ 아니요, 평일에만 있고 주말에는 쉬어요.
Không, chỉ ngày thường là có còn cuối tuần thì nghỉ.
8. 형재들 모두 결혼했어요?
→ Anh chị em của bạn lập gia đình hết rồi hả?
네, 저만 빼고 다 결혼했어요.
→ Vâng, chỉ trừ tôi còn lại tất cả đã lập gia đình rồi.
A:학생들이 다 왔어요?
B:부디 씨만 안 왔어요. 다른 학생들은 다 왔어요.
A: Học sinh đã đến hết chưa?
B: Chỉ có Budi chưa đến. Còn lại đến hết rồi.
A:커피에 설탕과 크림 다 넣으세요?
B: 설탕만 넣어 주세요.
A: Anh có (muốn) cho đường và kem vào cafe không?
B:Làm ơn hãy (chỉ ) cho đường thôi.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -