1. Dùng các tiểu từ này để liệt kê sự vật và sự việc, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘và, với’. Sử dụng 와/과 trong văn viết, thuyết trình và phát biểu, sử dụng (이)랑 và 하고 nhiều trong văn nói. Với danh từ kết thúc bằng nguyên âm sử dụng 와 hoặc 랑, còn với danh từ kết thúc bằng phụ âm sử dụng과 hoặc 이랑. 하고 có thể kết hợp với cả danh từ kết thúc bằng phụ âm và danh từ kết thúc bằng nguyên âm.
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm + 와/랑/하고 |
Danh từ kết thúc bằng phụ âm + 과/이랑/ 하고 |
의자와 책상이 있습니다. 엄마랑 아빠는 회사에 가요. 불고기하고 비빔밥을 먹어요. |
신문과 잡지를 봅니다. 동생이랑 저는 아이스크림을 좋아해요. 못하고 운동화를 살 거예요. |
2. Các tiểu từ này còn diễn tả rằng người cùng thực hiện hành động với chủ ngữ, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘cùng, với’. Khi đó, ta có thể sử dụng thêm 같이 và 함께 sau những tiểu từ này.
내일 친구하고 같이 영화를 볼 거예요. Tôi sẽ đi xem phim cùng bạn vào ngày mai.
가족과 함께 여행을 가고 싶어요. Tôi muốn đi du lịch cùng gia đình.
우리 선생님하고 같이 식사할까요? Chúng mình dùng bữa cùng với cô giáo chứ?
1)
A: 교실에 누가 있습니까?
B: 선생님과 학생들이 있습니다.
A: Ai ở trong phòng học thế?
B: Cô giáo và học sinh.
2)
A: 무슨 음식을 좋아해요?
B: 냉면이랑 김밥을 좋아해요.
A: Bạn thích món gì?
B: Tôi thích mỳ lạnh và gimbap.
저는 수박과 딸기를 좋아해요.
→ Tôi thích dưa hấu vào dâu tây.
(= 저는 딸기와 수박을 좋아해요.) Tôi thích dâu tây và dưa hấu.
어제 가방이랑 모자를 샀어요.
→ Hôm qua, tôi mua túi xách và mũ.
(= 어제 모자랑 가방을 샀어요.) Tôi mua mũ và túi xách.
● 햄버거하고 콜라 주세요.
→ (Bán ) cho tôi hamburger và cola.
1. Khi thực hiện chức năng liệt kê sự vật ta có thể gắn (이)랑 và 하고 vào cả danh từ đầu và danh từ cuối nhưng không thể làm vậy với와/과.
● 바지랑 가방을 샀어요. (0)
바지하고 가방을 샀어요. (0)
바지와 가방을 샀어요. (0)
Tôi mua quần và túi xách.
● 옷이랑 가방이랑 사요. (0)
옷하고 가방하고 사요. (0)
옷과 가방과 시요. (x)
Tôi mua quần áo và túi xách.
2. Tuy 와/과, (이)랑, và 하고 đều được dùng để liệt kê sự việc, sự vật nhưng chú ý không sử dụng các tiểu từ này trong cùng một câu.
● 저는 딸기와 바나나하고 글이랑 감을 좋아해요. (x)
● 저는 딸기와 바나나와 글과 감을 좋아해요. (0)
● 저는 딸기하고 바나나하고 하고 감을 좋아해요. (0)
● 저는 딸기랑 바나나랑 감을 좋아해요. (0)
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -