logo
donate

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Tiểu từ 의

 

이것은 웨슬리 책이에요.

(= 이것은 웨슬리 책이에요.)

→ Đây là sách của Wesley.

 이분은 부디 씨 선생님입니다.

(= 이분은 부디 씨 선생님입니다.)

→ Vị này là giáo viên của Budi.

  이름은 요코입니다.

(= 저 이름은 요코입니다.)

→Tên tôi là Yoko.

 

Tìm hiểu ngữ pháp Tiểu từ 의

diễn tả quan hệ sở hữu của danh từ đứng trước nó và danh từ đứng sau nó, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘của’. Khi  đóng vai trò tiểu tử sở hữu, nó sẽ được phát âm thành  [의] hoặc [에] tuy nhiên người Hàn thường phát âm  [에] hơn. Thêm vào đó trong văn nói, người Hàn Quốc thường lược bỏ tiểu từ . Đối với trường hợp đại từ nhân xưng như나,저và 너, thay vì lược bỏ tiểu từ 의 ta kết hợp chúng như sau나의 → 내, 저의 → 제, và 너의→ 네. Trong câu, 의 được đặt giữa vật, người sở hữu và vật, người bị sở hữu.

 

N+ 의

리처드 어머니 (= 리처드 어머니)

우리 선생님 (= 우리 선생님)

 친구/내 친구

 이름/제 이름

 책/네 책

 

Hội thoại chủ đề Tiểu từ 의

1)

A: 이것은 누구의 우산입니까?

B: 재준 씨의 우산입니다.

A: Đây là ô của ai?

B: Đây là ô của Jaejun.

2)

A: 이분은 누구예요?

B: 제이슨 씨의 어머니예요.

A: Vị này là ai ?

B: Là mẹ của Jason.

4)

A: 이름이 뭐예요?

B: 제 이름은 이민우예요.

A: Tên bạn là gì ?

B: Tên tôi là Lee Minu.

 

Tìm hiểu thêm chủ đề Tiểu từ 의

Khi diễn tả mối quan hệ sở hữu với tập thể (như với gia đình, nhà, công ty, đất nước, hoặc trường học) thì thay vì sử dụng 나 ta dùng 우리/저희. Ngoài ra, 우리 còn được dùng thay thế cho 제 và 내 trong trường hợp thể hiện mối quan hệ trong gia đình. Tuy nhiên, với 동생 thì 내 동 생 và 제 동생 được dùng nhiều hơn우리 동생.

내 집(nhà của tôi )                                 → 우리 집 (nhà của tôi/nhà của chúng tôi)

내 가족 (gia đình của tôi )                    → 우리 가족 (gia đình của tôi/gia đình của chúng tôi)

제 회사 ( công ty của tôi )                    → 우리 회사 (công ty của tôi/công ty của chúng tôi)

제 나라 (Đất nước của tôi )                  → 우리 나라 (đất nước của chúng tôi)

제 학교 (Trường của tôi )                     → 우리 학교 (trường của tôi/trường của chúng tôi)

내 어머니 (mẹ tôi)                                 → 우리 어머니 (mẹ tôi/mẹ của chúng tôi)

제 아버지 (bố tôi )                                  → 우리 아버지 (bố của tôi/bố của chúng tôi)

제 언니(chị tôi )                                      → 우리 언니 (chị tôi/chị chúng tôi)

제 남편/아내 (chồng tôi/vợ tôi )          → 우리 남편/아내 (chồng tôi/vợ tôi)

제 딸/아들( con gái tôi/ con trai tôi )  → 우리 딸/아들 (con gái tôi/con gái chúng tôi/con trai tôi/ con trai chúng tôi)

*  제 동생 (em tôi)

Khi thể hiện sự kính trọng đối với người nghe, sử dụng 저희 thay cho 우리. Ví dụ저희 어머니và 저희 아버지. Tuy nhiên không dùng 저희 나라 mà dùng 우리나라.

 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -