Đứng sau danh từ, diễn tả danh từ đó làm phương tiện, phương pháp, cách thức hay công cụ để thực hiện hành động nào đó. Hoặc diễn tả nguyên liệu, vật liệu làm ra vật nào đó: “BẰNG”
1. 한국에 비행기로 왔어요.
Tôi đã đến Hàn Quốc bằng máy bay.
2. 한국말로 말씀하세요.
Hãy nói chuyện bằng tiếng Hàn.
3. 집들이에 갈 때 빈손으로 갈 수 없어요.
Khi đến tiệc tân gia thì không thể đi tay không được.
4. 베트남 사람들은 젓가락으로 음식을 먹어요.
Người Việt Nam ăn bằng đũa.
5. 수영을 할 때는 입으로 숨을 쉬어야 합니다.
Khi bơi phải thở bằng miệng.
6. 그 옷장은 나무로 만들었어요.
Tủ quần áo này được làm bằng gỗ.
7. 이 음식은 빵과 채소로 만들었어요.
Món ăn này được làm từ (bằng) bánh mỳ và rau.
8. 이 책상은 재활용품으로 만들었어요.
Chiếc bàn này được làm bằng vật liệu tái chế.
9. 초밥은 밥과 생선회로 만듭니다.
Sushi thì được làm bằng cơm và gỏi cá.
10. 나는 모든 일을 긍정적으로 생각하려고 노력해요.
Tôi luôn cố gắng để suy nghĩ tất cả mọi việc theo (bằng) chiều hướng tích cực.
Đứng sau danh từ, dùng để diễn tả phương hướng di chuyển. Chỉ yếu dùng với các động từ chỉ sự di chuyển như: 가다, 오다, 내려가다, 내려오다, 올라가다, 올라오다 ... “ĐI VỀ PHÍA, HƯỚNG ...”
1. A: 여기서 뭐하세요?
B: 학교로 가는 버스를 기다리고 있어요.
A: Anh làm gì ở đây vậy?
B: Tôi đang đợi xe buýt đi về trường.
2. 수업이 끝나고 길 건너에 있는 식당으로 오세요.
Sau giờ học hãy đến (phía) quán ăn bên đường nhé.
3. A: 회의가 끝나면 아래층으로 내려오세요.
B: 네, 알겠습니다.
A: Họp xong hãy xuống tầng dưới nhé.
B: Vâng, tôi biết gì.
4. A: 여행을 어디로 갈 거예요?
B: 미국으로 갈 거예요.
A: Anh sẽ đi du lịch ở đâu?
B: Tôi sẽ đi Mỹ.
5. 사장실에 가려면 3층으로 올라가세요.
Nếu muốn đến phòng giám đốc thì hãy lên tầng 3.
6. 엘리베이터가 고장났으니 비상문으로 가세요.
Thang máy bị hỏng nên hãy đi bằng lối thoát hiểm.
7. 수지는 3층으로 올라갔습니다.
Suji đã đi lên tầng 3 rồi.
8. 지하철 5번 출구로 나오세요.
Hãy đi ra từ lối ra tàu điện ngầm số 5.
9. 그 버스는 종로로 가지 않아요.
Xe bus đó không đi về phía Jongro.
10. 저는 남쪽으로 여행을 가고 싶어요.
Tôi muốn đi du lịch về miền nam.
11. 내 가방이 어디로 갔지? 아까 여기 있었는데.
Túi xách của tôi đi đâu rồi nhỉ? Lúc nãy vẫn ở đây mà.
12. 오른쪽으로 돌아가세요.
Hãy quay lại đi về phía bên phải.
Gắn vào sau danh từ chỉ thân phận, vị trí, tư cách của người nào đó. “VỚI TƯ CÁCH LÀ”
1. 흐엉이 반장으로 뽑혔어요.
Hương được chọn làm (với tư cách) lớp trưởng.
2. 저는 통역사로 취직했어요.
Tôi xin vào làm (với tư cách) thông dịch viên.
3. 그 친구는 한국어 선생님으로 학원에서 일해요.
Bạn đó làm việc ở trung tâm với tư cách là giáo viên tiếng Hàn.
4. 그 친구가 졸업생 대표로 답사를 했어요.
Bạn đó đã đọc lời phát biểu với tư cách là đại diện học viên tốt nghiệp.
5. 신부감으로 어떤 여자가 좋아요?
Với tư cách là người phụ nữ lấy làm vợ thì anh thích con gái như thế nào?
6. 수지는 학교의 회장으로 열심히 일했어요.
Suji đã làm việc rất chăm chỉ với tư cách là hội trưởng của trường.
Diễn tả kết quả thay đổi của một sự biến đổi nào đó. “SANG, THÀNH ...”
1. 수업 시간이 오전에서 오후로 바뀌었어요.
Thời gian học đã được đổi từ buổi sáng sang buổi chiều.
2. 논과 밭이 아파트로 변했어요.
Đồng và ruộng đã biến thành chung cư.
3. 아이들의 싸움이 어른 싸움으로 커졌어요.
Cuộc cãi nhau của trẻ con đã lớn thành cuộc cãi nhau của người lớn.
4. 바람의 방향이 동풍에서 남풍으로 바뀌었습니다.
Hướng gió đã đổi từ hướng đông sang hướng nam.
5. 강남역에서 2호선으로 갈아타야 돼요.
Từ ga Kangnam hãy chuyển sang tuyến tàu số 2.
6. 물이 얼어서 얼음으로 변했어요.
Nước đã đóng băng rồi chuyển thành đá.
7. 김 대리는 다음 달 과장으로 승진해요.
Kim 대리 tháng sau được thăng chức lên làm trưởng phòng.
8. 어린 꼬마가 숙녀로 성장했어요.
Cô gái nhỏ đã trưởng thành thành thiếu nữ.
9. 베트남 동을 한화로 바꿔 주세요.
Hãy đổi cho tôi tiền Việt sang tiền Hàn.
10. 그 사람은 반가운 얼굴로 나를 맞이했어요.
Anh ấy đã chào đón tôi với gương mặt hân hoan.
11. 이제는 정말 편한 마음으로 그 사람을 만날 수 있어요.
Từ giờ tôi có thể gặp người đó với một tâm trạng thoải mái. (trước đó không thoải mái).
Diễn tả nguyên nhân hay lý do của một hành động, sự việc nào đó: “DO, VÌ”
1. 앤디 씨가 교통사고로 입원했어요.
Andy đã phải nhập việc do tai nạn giao thông.
2. 눈으로 차가 많이 막혔어요.
Đường bị tắc do tuyết.
3. 그 사람은 교통사고로 많이 다쳤어요.
Anh ấy đã bị thương do tai nạn giao thông.
4. 갑자기 내린 눈으로 교통이 마비됐어요.
Giao thông đã bị tê liệt do tuyết rơi đột ngột.
5. 회사 일로 정신이 없어요.
Dạo này tôi bận tối mắt tối mũi do công việc của công ty.
6. 이번 태풍으로 피해가 많아요.
Có rất nhiều thiệt hại do cơn bão lần này.
7. 그 사건으로 우리 회사가 유명해졌어요.
Vì sự kiện đó mà công ty chúng tôi đã trở nên nổi tiếng.
8. 일본은 이번 지진으로 큰 피해를 입었다.
Nhật Bản đã chịu thiệt hại nặng nề do trận động đất lần này.
9. 무슨 일로 오셨어요? = 어떤 일로 오셨어요? = 어떻게 오셨어요?
Anh đến đây (vì) có chuyện gì vậy?/ Tôi có thể giúp gì cho anh.
Nhấn mạnh sự lựa chọn một vậy nào đó trong số nhiều vật.
1. A: 아이스크림은 어떤 맛으로 드릴까요?
B: 딸기 맛으로 주세요.
A: Kem thì anh muốn dùng vì nào? (Chọn vị nào trong nhiều vị ở đó?)
B: Cho tôi vị dâu tây.
2. A: 점심 식사는 뭘로 하시겠어요?
B: 저는 냉면으로 할게요.
A: Bữa trưa anh muốn ăn gì? (Lựa chọn món ăn nào trong nhiều món?)
B: Tôi sẽ ăn miến lạnh.
Dùng để diễn tả thứ tự của một hành động.
1. 제가 제일 먼저 봤어요.
Tôi đã nhìn thấy trước nhất.
= 제가 첫 번째로 봤어요.
Tôi đã nhìn thấy đầu tiên.
2. 제가 두 번째로 회사에 갔어요.
Tôi là người thứ 2 đến công ty.
3. 제가 첫 번째로 먹을 거예요.
Tôi sẽ ăn đầu tiên.
Gắn vào sau danh từ chỉ thời gian diễn tả phạm vi mang tính thời gian.
1. 요즘은 아침저녁으로 추워요.
Dạo này trời lạnh cả sáng và tối.
2. 밖이 밤낮으로 시끄러워요.
Bên ngoài ồn ào cả ngày lẫn đêm.
3. 이 건물의 준공은 4월 중순으로 예정되어 있다.
Việc khánh thành của tòa nhà dự kiến vào giữa tháng 4.
4. 회사에 사정이 생겨서 신제품 출시가 내년으로 미뤄졌어요.
Do có chút chuyện nên việc ra mắt sản phẩm mới đã được hoãn sang năm sau.
*** Trợ từ (으)로 còn thể hiện giới hạn đặt vào việc đếm khi đếm thời gian.
A: 우리가 미국으로 이민 온 지 얼마나 되었지?
B: 올해로 십 년이나 됐어.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -